Kế hoạch 1167/KH-UBND xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

Số hiệu 1167/KH-UBND
Ngày ban hành 19/04/2012
Ngày có hiệu lực 19/04/2012
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Cao Khoa
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1167/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 4 năm 2012

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Kế hoạch và Đầu Tư - Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

- Thông tư liên tịch số 13/2011-TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của liên Bộ : Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT - Tài nguyên và Môi trường về việc quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ sáu Khoá XVIII về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

- Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; văn hóa - xã hội tiến bộ, dân chủ được phát huy, môi trường sinh thái được bảo vệ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; hệ thống chính trị được củng cố vững chắc.

2. Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2015, có 33 xã (20% số xã) và 01 huyện đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Đến năm 2020, có 89 xã (54% số xã) và 3 huyện đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

III. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG NÔNG THÔN THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1. Tổng số xã thực hiện: Toàn tỉnh có 184 xã, phường, thị trấn thuộc 14 huyện, thành phố (166 xã, 18 phường và thị trấn). Số xã tham gia Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 164/166 xã thuộc 13 huyện.

2. Thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí quốc gia:

- Kết quả rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí quốc gia như sau :

+ Số xã đạt từ 17 - 19 tiêu chí: chưa có.

+ Số xã đạt từ 13 - 16 tiêu chí: chưa có.

+ Số xã đạt từ 10 - 12 tiêu chí: 02 xã.

+ Số xã đạt từ 8 - 9 tiêu chí: 14 xã.

+ Số xã đạt từ 5 - 7 tiêu chí: 85 xã.

+ Số xã đạt dưới 05 tiêu chí: 63 xã.

- Tổng hợp số xã đạt các tiêu chí nông thôn mới:

ĐVT : xã

Số TC

Tên tiêu chí

Dự kiến số xã đạt vào năm 2015

Hiện trạng năm 2011

Ghi chú

Đạt

Chưa đạt

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

164

-

164

33 xã QH chi tiết

2

Giao thông

65

30

35

 

3

Thủy lợi

70

30

40

 

4

Điện

146

115

31

 

5

Trường học

84

52

32

 

6

Cơ sở vật chất văn hóa

33

-

33

 

7

Chợ nông thôn

35

10

25

 

8

Bưu điện

123

100

23

 

9

Nhà ở dân cư

100

68

32

 

10

Thu nhập

33

-

33

 

11

Hộ nghèo

33

-

33

 

12

Cơ cấu lao động

33

-

33

 

13

Hình thức tổ chức sản xuất

97

72

25

 

14

Giáo dục

33

-

33

 

15

Y tế

128

58

70

 

16

Văn hóa

50

17

33

 

17

Môi trường

33

-

33

 

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

140

32

108

 

19

An ninh, trật tự xã hội

164

148

16

 

(Chi tiết như phụ lục số 1)

IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

[...]