ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 20 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019 như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh thực hiện công tác cải
cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy gắn với tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ
máy hành chính nhà nước.
- Đưa cải cách hành chính là nhiệm
vụ thường xuyên, là giải pháp quan trọng, làm cơ sở để thực hiện công tác chỉ đạo,
điều hành, hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh năm 2019;
- Giữ vững kỷ cương, kỷ luật hành
chính, đạo đức công vụ, góp phần xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của công tác cải cách hành chính hướng tới
nền hành chính phục vụ;
- Hiện đại hóa nền hành chính theo
hướng chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất nhằm
thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Phấn đấu nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính (Par Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số
hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2019.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố cần xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để
triển khai thực hiện gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội ở địa phương, đơn vị mình;
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính;
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới để nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể chế
- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) được ban hành đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng
theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quy định rõ trách
nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong xây dựng và thực hiện văn bản QPPL được
ban hành.
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành theo đúng quy
định; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
các văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực, thiếu đồng bộ hoặc không còn phù hợp với hệ thống pháp luật
hiện hành và tình hình thực tế của địa phương.
- Tổ chức thi hành các văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đặc biệt là các chính sách hỗ trợ,
thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, các chính sách liên
quan trực tiếp đến doanh nghiệp, người dân theo quy định.
- Thực hiện theo dõi thi hành pháp
luật theo quy định, nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến
nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
- Kịp thời đăng tải, cập nhật văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh thuộc Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật
theo đúng quy định.
2. Cải cách thủ tục hành chính
và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 100% thủ tục hành chính (TTHC)
được công bố đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, đúng thời
hạn, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra,
giám sát việc giải quyết TTHC.
- 100% TTHC được công khai, minh bạch
theo quy định tại Bộ phận một cửa của cơ quan hành chính nhà nước các cấp; trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện
tử các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các TTHC theo quy định của
pháp luật; thực hiện tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về quy định hành chính; gắn với đẩy mạnh công tác truyền thông về
kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, nhân
dân về ý nghĩa, mục tiêu và tầm quan trọng của công tác kiểm soát TTHC; đảm bảo
các TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân được triển khai thực hiện theo đúng quy
định.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Hoàn thiện Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh
và các nội dung liên quan tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ.
- Tiếp tục rà soát, giảm thời gian thực hiện TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, tăng số lượng hồ sơ TTHC
được tiếp nhận và xử lý trực tuyến.
- Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm, đúng quy định về việc chi hỗ trợ cho công chức làm đầu
mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và công chức, viên chức làm việc tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
các cơ quan hành chính tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện giao biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ năm
2019; Xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp công lập năm 2020.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp
đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- 100% cơ quan, đơn vị bố trí cán
bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm khi được phê
duyệt.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực thi hành công vụ trong các cơ quan nhà nước
các cấp.
- Thực hiện đánh giá cán bộ, công
chức trên cơ sở hiệu quả thực thi công vụ, cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh
giá gắn với các chỉ số tác động với nhiều thành phần tham gia.
- Thực hiện tuyển dụng, bố trí, sử
dụng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức theo quy định.
- Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; đổi
mới nội dung, chương trình đào tạo. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu
công việc và vị trí việc làm. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức năm 2020. Thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên
chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Tiếp tục triển khai Chỉ thị số
28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước
khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, các văn bản quy định của Trung ương. Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế công chức giai đoạn
2019-2021 và Kế hoạch tinh giản số lượng người làm việc giai đoạn 2019-2021 và
đến năm 2030.
- Nâng cao trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức. Thực hiện tốt Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 25/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia trong giờ làm
việc và không điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông khi đã uống rượu,
bia vượt quá nồng độ cho phép.
- Tăng cường năng lực đội ngũ công
chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết
định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án "Tăng cường
năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020".
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực
hiện và đánh giá chất lượng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định
số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; xây dựng
và thực hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài
sản công, thực hiện giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ
quan, đơn vị.
- Thực hiện đúng
quy định đối với giá dịch vụ khám, chữa bệnh công lập theo Thông tư số
15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ Y tế về việc quy định thống nhất giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số
trường hợp; Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế về việc quy định
mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và
hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường
hợp.
- Đẩy mạnh xã hội
hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động;
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, nhất là trong lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng. Khuyến khích huy động các nguồn lực cho việc thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các
thành phần ngoài nhà nước.
- Tiếp tục thực
hiện rà soát chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước
xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý thực hiện cơ chế giao vốn
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 04/2016/NĐ-CP của Chính phủ và
Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính.
6. Hiện đại hoá hành chính
- Duy trì, cập nhật
Kiến trúc chính quyền điện tử phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam phiên bản 2.0 khi được ban hành.
- Đẩy mạnh sử dụng
có hiệu quả các ứng dụng dùng chung như: Hệ thống thư điện tử, Phần mềm QLVBĐH;
Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
- Bảo đảm kết nối
liên thông, thông suốt hệ thống Phần mềm quản lý văn bản điều hành; đẩy mạnh việc
thực hiện các nội dung theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ, trong đó tập trung triển khai thực hiện việc tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh bắt
đầu từ ngày 15/4/2019.
- Đẩy mạnh cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018 - 2019.
- Kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai xây dựng, áp dụng, quy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Kế hoạch
số 98/KH-UBND ngày 01/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
- Kịp thời ban
hành các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính trên
đại bàn tỉnh.
- Ban hành kế hoạch tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính năm 2019; nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức,
nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại
chúng trên cơ sở triển khai thực hiện Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016
của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”.
- Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang năm 2018, báo cáo Bộ Nội vụ theo kế hoạch.
- Rà soát, sửa đổi bộ tiêu chí
đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ
quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh. Tổ chức đánh giá, chấm điểm trên Phần mềm chấm điểm cải
cách hành chính của tỉnh và điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách
hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn vị.
- Khảo sát xác định chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh năm 2019.
- Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các đơn vị,
địa phương, để kịp thời rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính. Thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị theo quy định.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của
các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính
năm 2019 được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện công tác cải
cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách
nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của
pháp luật về ngân sách.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính cụ thể, khả thi, xác định rõ
các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành và phân công trách nhiệm để triển
khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị; chủ động tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản
lý.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
tổ chức trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai thực hiện cải cách hành chính
và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác cải cách hành chính ở cơ
quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
- Bố trí nguồn lực cho công tác cải
cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực hiện; các cơ
quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn
vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm
tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại, cơ
quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (báo
cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày
05 tháng 6; báo cáo năm, gửi trước ngày 30 tháng 11).
2. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang phối hợp với các
ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện (báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý; báo cáo 6
tháng, gửi trước ngày 10 tháng 6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05 tháng 12).
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung) để xem xét, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; Báo
- Thường trực Tỉnh uỷ; cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; thực
- UBND huyện, thành phố; hiện
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng các phòng khối NCTH;
- Các phòng: KSTTHC, HCTC, THCB;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|
STT
|
Nội dung
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Thực hiện công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2019 theo kế hoạch
|
Kế
hoạch; báo cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Năm
2019
|
2
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp
luật của tỉnh năm 2019
|
Kế
hoạch; báo cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Tháng
2/2019
|
3
|
Lập danh mục ban hành quyết định
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019
|
Quyết
định
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Tư pháp, các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Quý
I/2019
|
4
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và ban hành văn bản QPPL
|
Bảo
đảm 100% văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành theo đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đăng tải, cập nhật kịp thời các
văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh lên Cơ sở dữ liệu văn bản QPPL tỉnh Tuyên
Quang thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật
|
100%
văn bản QPPL được đăng tải, cập nhật kịp thời
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng HĐND tỉnh; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
1
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã theo quy định
|
Quyết
định
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC (đơn giản trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời
gian thực hiện... )
|
Phương
án đơn giản hóa TTHC
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Các
cơ quan liên quan.
|
Thực
hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Báo
cáo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Các
cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân tại các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Báo
cáo; kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Các
cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch,
quyết
định
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Kế
hoạch Quý I/2019; kiểm tra quý III,IV/2019
|
6
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch
về kiểm soát TTHC tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
12/2019
|
7
|
Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo
cáo
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn
của Bộ Nội vụ, Kế hoạch của UBND tỉnh để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị
Trung 6, khóa XII.
|
Đề
án,
Quyết
định
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan liên quan
|
Sở
Nội vụ;
Các
cơ quan liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2
|
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện Đề
án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn
vị, tổ chức theo quy định của Trung ương
|
Báo
cáo;
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
3
|
Thực hiện giao biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019
|
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Các
cơ quan liên quan.
|
Tháng
5/2019
|
4
|
Xây dựng kế hoạch biên chế công
chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Các
cơ quan liên quan.
|
Tháng
5/2019
|
5
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp
đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
III, IV/2019
|
6
|
Đẩy mạnh thực cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề
án, Quyết định
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ; Sở Tài chính; các cơ quan
liên
quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính
phủ
|
Báo
cáo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện sắp xếp, sáp nhập
thôn, tổ dân phố theo Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố được
cấp có thẩm quyền thông qua
|
Đề
án, Quyết định
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
UBND
các cấp
|
Theo
Quyết định phê duyệt
|
9
|
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Quý
IV/2018
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019
|
Văn
bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở
Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2019
|
3
|
Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Quyết
định
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn
nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo
nâng cao trình độ theo quy định
|
Quyết
định
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo
Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
"Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020"
|
Văn
bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ;
các
cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Phê duyệt danh sách đối tượng tinh
giản biên chế đợt 6 tháng cuối năm 2019; đợt 6 tháng đầu năm 2020.
|
Tờ
trình
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan liên quan
|
Tháng
5/2019 và tháng 11/2019
|
7
|
Rà soát và xây dựng Kế hoạch thi
nâng ngạch công chức năm 2018
|
Tờ
trình, Kế hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
5/2019
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan hành chính
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thực hiện hiệu quả Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các ĐVSN công lập; Nghị định
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của ĐVSN
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện và đánh giá cơ chế tài
chính đối với ĐVSN y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh công lập theo
Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch
số 37/TT-BTC-BYT ngày 29/10/2015 của Liên bộ Tài chính - Y tế về việc quy định
thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện
cùng hạng trên toàn quốc
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Rà soát đề xuất với UBND tỉnh chuyển
một số ĐVSN công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để
giao cho đơn vị quản lý thực hiện cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 04/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 23/2016/TT-BTC
ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
các đơn vị sự nghiệp công lập và nâng cao chất lượng dịch vụ công
|
Báo
cáo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; Các cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổ chức thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch ứng
dụng CNTT tỉnh Tuyên Quang năm 2019
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Hoàn thiện Hệ thống phần mềm một
cửa điện tử; Cổng dịch vụ hành chính công cấp tỉnh, nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Báo
cáo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện các nội dung theo Quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập
trung triển khai thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản
điện tử giữa các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan liên quan
|
Bắt
đầu thực hiện từ ngày 15/4/2019
|
4
|
Duy trì, cập nhật kiến trúc
Chính quyền điện tử phù hợp Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Báo
cáo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
5
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2019
|
6
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
Báo
cáo
|
Các
Sở, ban, ngành; Các Chi cục và tương đương trực thuộc sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2019 tại cơ quan, đơn vị
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2018
báo cáo Bộ Nội vụ
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2019
|
3
|
Quyết định sửa đổi Quyết định số
122/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước
thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ; các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
I/2019
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2019
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Kế
hoạch ban hành quý I/2019 và thực hiện thường xuyên.
|
5
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm trên
Phần mềm chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh và điều tra xã hội học để xác
định chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành
năm 2018
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ; Các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Triển
khai Quý I/2019; Dự kiến công bố chỉ số Quý II/2019.
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các
cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế
hoạch, Chương trình, chuyên mục, tin, bài viết...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; Báo Tuyên Quang;
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019; khắc
phục những tồn tại, hạn chế sau kiểm tra
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan.
|
Ban
hành kế hoạch trong Quý II/2019; tiến hành kiểm tra Quý III, IV/2019.
|
8
|
Khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong
năm 2019
|
9
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trước
ngày 15/12/2019
|