- Phổ biến, quán triệt và thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31/3/2023 của
Chính phủ nhằm phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Cụ thể hóa các mục tiêu và những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 thành các nhiệm vụ, chương trình, đề
án cụ thể, gắn với chức năng nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với đặc
điểm tình hình, điều kiện thực tế. Xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh
đến cơ sở, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện Nghị quyết, Chương
trình hành động góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo lập
môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, hỗ trợ cho phát triển kinh tế tư nhân
đặc biệt là phát triển các ngành nghề mới liên quan đến kinh tế số, đổi mới
sáng tạo.
- Tạo sự đồng thuận, nhất trí
cao trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị,
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh trong phát triển kinh
tế tư nhân.
Triển khai đồng bộ, hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 10-NQ/TW đảm bảo phù hợp với tình hình của cơ quan, đơn vị, địa
phương. Tập trung xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, hiệu quả, phát huy dân
chủ, huy động mọi nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.
Phát triển kinh tế tư nhân hiệu
quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
Tạo điều kiện thuận lợi để các chủ thể trong khu vực kinh tế tư nhân đổi mới
sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh nhanh, bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phát triển số lượng doanh
nghiệp, phấn đấu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh có từ 3.000 doanh nghiệp trở
lên, trong đó có ít nhất 30-40 doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn; đến năm 2030
có trên 4.200 doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
sản xuất kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân. Phấn đấu tăng tỷ trọng đóng
góp của khu vực kinh tế tư nhân vào GRDP trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng
58%, năm 2030 đạt trên 65%.
- Năng suất lao động tăng bình
quân khoảng 6-7%/năm.
- Căn cứ Kế hoạch này của Ủy
ban nhân dân tỉnh và tình hình của địa phương, đơn vị triển khai thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, công việc cụ thể được phân công trong Kế hoạch;
cụ thể hoá thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư trước ngày 15 tháng 11.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban,
ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Thực
hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách nhằm tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư nhân.
|
1
|
- Tập trung triển khai quyết
liệt, thực hiện nghiêm túc:
+ Nghị quyết số 99/NQ-CP của
Chính phủ ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
+ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày
12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 31/2021/QH15 ngày 12/11/2021 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2021-2025.
+ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025.
+ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa,
tiền tệ hỗ trợ Chương trình.
+ Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 09/11/2019 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi
phí cho doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Nghị
quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân,
doanh nghiệp; Quyết định số 468/QĐ-CP ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến người
dân và doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp và nội dung liên quan đến doanh nghiệp quy định trong các văn bản pháp
quy khác.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn. Tạo điều kiện thuận lợi
cho các hộ kinh doanh mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động và cơ chế,
chính sách thúc đẩy hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Hỗ trợ, khuyến khích phong
trào khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp trẻ, đoàn viên thanh niên. Động viên tinh thần kinh
doanh, ý chí khởi nghiệp trong cộng đồng doanh nghiệp.
|
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn thanh niên
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện có hiệu quả các cơ
chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất lĩnh vực nông nghiệp;
phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Triển khai chính sách thuế mới,
chính sách thuế sửa đổi, bổ sung thực hiện; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan quản lý nhà nước ở các cấp trong việc tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế nhằm tạo
điều kiện thuận lợi và giảm thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế, khai thuế cho người dân, doanh nghiệp.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp giai đoạn 2021-2023” phê duyệt tại Quyết định số 345/QĐ-TTg ngày
05/4/2023 của thủ tướng Chính phủ. Kiểm soát chặt chẽ quy trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
thông qua công tác kiểm tra đề nghị xây dựng Quyết định; tham gia ý kiến, thẩm
định đề nghị xây dựng Nghị quyết và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kịp
thời phát hiện và kiến nghị loại bỏ các quy định, thủ tục hành chính có nội
dung không phù hợp, không thống nhất, cản trở sự phát triển của kinh tế tư
nhân ngay từ khâu soạn thảo.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
10
|
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động
thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp. Thường xuyên rà soát, xử lý tránh để chồng chéo trong hoạt động thanh
tra đối với các doanh nghiệp, thực hiện thanh tra đối với doanh nghiệp không
quá 01 lần/năm
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
II
|
Mở
rộng khả năng tham gia thị trường, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng
|
1
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại giữa
lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp định kỳ ít nhất hai lần/năm để kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh
|
Hằng năm
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực có liên
quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; xử lý hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý các văn bản quy phạm pháp luật có sự phân biệt đối
xử giữa các thành phần kinh tế, gây cản trở, bất lợi cho kinh tế tư nhân.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Tạo điều kiện để kinh tế tư
nhân tham gia vào quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước tại những doanh
nghiệp nhà nước không cần nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc vốn góp chi phối
thông qua việc góp vốn, mua cổ phần
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
4
|
Triển khai hiệu quả kế hoạch
hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt
Nam đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017;
Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chiến lược
xuất khẩu hàng hóa đến năm 2023 phê duyệt kèm theo Quyết định số 493/QĐ-TTg
ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam
tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” ban hành kèm
theo Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường công tác phòng, chống
gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới, đảm bảo tính minh bạch,
cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo
điều kiện để kinh tế tư nhân tham gia rộng rãi vào thị trường mua sắm công,
cung cấp dịch vụ công.
|
Cục Quản lý thị trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Đẩy mạnh phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, giai đoạn 2030 đảm bảo
xây dựng một nền hành chính điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh
đến cấp xã. Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt
động của các cơ quan, đơn vị của hệ thống chính trị đáp ứng yêu cầu của chính
phủ điện tử, Chính phủ số. Nâng cấp và tiếp tục duy trì hoạt động hiệu quả của
Cổng Thông tin điện tử tỉnh; tăng cường tuyên truyền về các cơ chế, chính
sách của tỉnh trong việc cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh, hỗ
trợ doanh nghiệp. Triển khai mục thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện hiệu quả Đề án “Huy
động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và
phát triển kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024” phê
duyệt kèm theo Quyết định số 1797/QĐ-TTg ngày 12/12/2019 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh
|
Hằng năm
|
III
|
Phát
triển kết cấu hạ tầng và tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực
|
1
|
Triển khai có hiệu quả kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025; kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025; quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025 và 2026-2030
|
2
|
Tập trung nguồn lực phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ , đảm đảm bảo kết nối vùng, liên vùng
trong huyện, tỉnh và hệ thống giao thông quốc gia; đảm bảo kết nối các vùng
kinh tế trọng điểm của khu vực, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và
thu hút đầu tư. Hoàn thành xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối
với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang; đường
trục phát triển đô thị từ thành phố Tuyên Quang đi Trung tâm huyện Yên Sơn, Cầu
Xuân Vân, Cầu Bạch Xa, đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường
giao thông nông thôn,…
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2021-2025 và 2026-2030
|
3
|
Rà soát, tham mưu hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm
bảo quyền tiếp cận bình đẳng của doanh nghiệp tư nhân đối với các nguồn lực đất
đai, khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2023-2025
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng
tài sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Năm 2023- 2025 và các năm tiếp theo
|
5
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để cùng tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng
phục vụ sản xuất, kinh doanh. Ưu tiên vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh, nhất
là các lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các kế hoạch, đề
án trọng điểm của tỉnh; tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ
|
Thường xuyên
|
6
|
Hướng dẫn, khuyến khích các tổ
chức tín dụng nghiên cứu, triển khai các chương trình, sản phẩm tín dụng phù
hợp với các phương thức sản xuất kinh doanh, đối tượng khách hàng nhằm tăng
cường kết nối các khâu trong mạng sản xuất và chuỗi giá trị. Tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng theo đúng quy
định của pháp luật, nâng cao khả năng thẩm định để rút ngắn thời gian giải
quyết cho vay. Kịp thời giải quyết các ý kiến, kiến nghị của các doanh nghiệp
liên quan đến lĩnh vực ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Đẩy nhanh tiến độ lập Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm
2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang. Tham mưu xây dựng
dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ đối
với chủ đầu tư thực hiện dự án và đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
2023-2025
|
8
|
Kết nối, hỗ trợ các doanh
nghiệp tư nhân của tỉnh chia sẻ thông tin, tiếp xúc, giao lưu hợp tác đầu tư
với các đối tác nước ngoài; tham dự các hội nghị, chương trình tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế để nâng cao năng lực, sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp trong tỉnh; kết nối, giới thiệu để các doanh nghiệp
tư nhân tham gia giới thiệu, quảng bá sản phẩm, thương hiệu tại các sự kiện,
chương trình xúc tiến đầu tư, Tuần/Ngày văn hóa Việt Nam tại các nước,… trong
và ngoài nước do tỉnh và Bộ Ngoại giao tổ chức.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động
|
1
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tham gia triển khai nhiệm vụ của Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và của các chương trình khoa học
và công nghệ cấp quốc gia thuộc quản lý của bộ Khoa học và Công nghệ (chương
trình hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; phát triển thị trường khoa học công
nghệ; chương trình đổi mới công nghệ và phát triển sản phẩm; đề án hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo
nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về
các nội dung liên quan đến sở hữu trí tuệ (đăng ký xác lập quyền và bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ; kỹ năng quản lý, khai thác thông tin sở hữu công nghiệp;
quản lý và phát triển tài sản trí tuệ). Thúc đẩy phát triển dịch vụ sở hữu
trí tuệ và thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Nắm bắt tình hình ứng dụng và
đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân tham gia thực hiện các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai đánh giá hiện trạng,
năng lực công nghệ của doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng bản đồ
công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp xác định nhu cầu ứng
dụng, đổi mới công nghệ; triển khai các giải pháp tư vấn, hỗ trợ nâng cao
năng lực công nghệ của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 19/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai Luật hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, trọng tâm là các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi số, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Năm 2023
|
7
|
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào
tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm đào tạo trực tuyến để tận dụng sự
phát triển của công nghệ thông tin và phù hợp với tình hình mới; tăng cường hỗ
trợ tư vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào các nội dung: tái cấu
trúc doanh nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị kinh doanh, quản
trị rủi ro,…
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” được phê duyệt
theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Hướng
dẫn các cơ sở giáo dục đại học nghiên cứu xây dựng và thực hiện hiệu quả các
chương trình đào tạo thúc đẩy tinh thần kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo nhằm
khuyến khích, nuôi dưỡng tinh thần kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo cho học
sinh, sinh viên; tăng cường liên kết giữa các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp,
doanh nhân.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Trường Đại học
Tân Trào; Trường cao đẳng Nghề Kỹ thuật công nghệ; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến 2024; Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030; Đề án “Xây dựng trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công
nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao của
tỉnh”; Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2045;…
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa nội dung khởi nghiệp sáng tạo vào chương
trình giảng dạy, thành lập các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo tại các trường
đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tuyên truyền, phổ biến, cập
nhật kiến thức kinh doanh, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng quản lý, quản trị theo hướng hiện đại,
có đạo đức kinh doanh và tinh thần trách nhiệm đối với xã hội.
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thống nhất nhận thức, tư tưởng về
phát triển kinh tế tư nhân
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2023 của hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ pháp lý và mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức đại
diện doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến quan điểm
chỉ đạo của Nghị quyết số 10-NQ /TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31/3/2023 của
Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đẩy mạnh các chương trình
truyền thông, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đường lối, chủ
trương của Đảng và Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện phát triển kinh tế tư
nhân, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh và
đúng định hướng; đồng thời khuyến khích doanh nghiệp tư nhân nêu cao tinh thần
dân tộc, ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức kinh doanh, thực hiện tốt trách
nhiệm xã hội, cạnh tranh lành mạnh, nỗ lực liên kết hợp tác và đổi mới sáng tạo
vì mục tiêu chung nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thương hiệu quốc
gia, làm giàu cho đất nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|