Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 11/KH-UBND |
Ngày ban hành | 04/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 04 tháng 01 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022, như sau:
1. Mục đích: Lựa chọn những người có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm để bổ sung vào đội ngũ công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Kon Tum.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, chất lượng và đúng pháp luật để lựa chọn những người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của ngạch công chức tương ứng; chỉ tiêu biên chế công chức được giao năm 2021 của các địa phương, đơn vị chưa sử dụng và số chỉ tiêu biên chế được giải quyết nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản biên chế đến hết tháng 5 năm 2022.
1. Tổng biên chế được giao, đã sử dụng và chưa sử dụng:
- Tổng số biên chế công chức năm 2022 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan, địa phương: 1.922 chỉ tiêu.
- Tổng biên chế công chức đã sử dụng của các đơn vị, địa phương: 1.736 chỉ tiêu.
- Tổng biên chế chưa sử dụng của các đơn vị, địa phương: 186 chỉ tiêu.
2. Tổng số biên chế công chức cần tuyển dụng: 121 chỉ tiêu[1].
- Ngạch Chuyên viên: 82 chỉ tiêu (79 thi tuyển, 03 xét tuyển);
- Ngạch Kế toán viên: 02 chỉ tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên: 28 chỉ tiêu (bao gồm 03 chỉ tiêu thu hút);
- Ngạch Văn thư viên: 02 chỉ tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên trung cấp: 05 chỉ tiêu;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp: 01 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự: 01 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 04 tháng 01 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022, như sau:
1. Mục đích: Lựa chọn những người có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm để bổ sung vào đội ngũ công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Kon Tum.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, chất lượng và đúng pháp luật để lựa chọn những người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của ngạch công chức tương ứng; chỉ tiêu biên chế công chức được giao năm 2021 của các địa phương, đơn vị chưa sử dụng và số chỉ tiêu biên chế được giải quyết nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản biên chế đến hết tháng 5 năm 2022.
1. Tổng biên chế được giao, đã sử dụng và chưa sử dụng:
- Tổng số biên chế công chức năm 2022 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan, địa phương: 1.922 chỉ tiêu.
- Tổng biên chế công chức đã sử dụng của các đơn vị, địa phương: 1.736 chỉ tiêu.
- Tổng biên chế chưa sử dụng của các đơn vị, địa phương: 186 chỉ tiêu.
2. Tổng số biên chế công chức cần tuyển dụng: 121 chỉ tiêu[1].
- Ngạch Chuyên viên: 82 chỉ tiêu (79 thi tuyển, 03 xét tuyển);
- Ngạch Kế toán viên: 02 chỉ tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên: 28 chỉ tiêu (bao gồm 03 chỉ tiêu thu hút);
- Ngạch Văn thư viên: 02 chỉ tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên trung cấp: 05 chỉ tiêu;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp: 01 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự: 01 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
3. Số lượng vị trí việc làm thực hiện xét tuyển: 06 chỉ tiêu.
- Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học: 03 vị trí việc làm tương ứng với 03 chỉ tiêu biên chế.
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo chính sách thu hút (Kế hoạch số 2960/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum): 03 chỉ tiêu đối với 01 vị trí có yêu cầu chuyên ngành Luật hình sự, dân sự (vị trí việc làm Pháp chế - vị trí 2 của Bộ phận thanh tra, pháp chế của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
* Ghi chú: Thông báo chỉ tiêu tuyển dụng chung, nếu có thí sinh đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút và đảm bảo tiêu chuẩn (theo kết quả kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển) thì áp dụng hình thức xét tuyển; đồng thời giảm số lượng chỉ tiêu tuyển dụng tương ứng (tối đa 03 chỉ tiêu) của vị trí trí việc làm cần tuyển.
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo yêu cầu vị trí cần tuyển.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Chỉ tiêu thi tuyển: 118 chỉ tiêu.
- Ngạch Chuyên viên: 79 chỉ tiêu;
- Ngạch Kế toán viên: 02 chỉ tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên: 28 chỉ tiêu (trong đó có 03 chỉ tiêu thực hiện chính sách thu hút theo Nghị định 140; nếu có thí sinh đăng ký dự tuyển và đảm bảo tiêu chuẩn thì giảm số lượng chỉ tiêu tuyển dụng tương ứng của vị trí trí việc làm cần tuyển);
- Ngạch Văn thư viên: 02 chỉ tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên trung cấp: 05 chỉ tiêu;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp: 01 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự: 01 chỉ tiêu.
2. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung.
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy.
- Nội dung thi trắc nghiệm gồm 03 phần như sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ (thời gian thi 60 phút).
+ Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (thời gian thi 30 phút).
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (thời gian thi 30 phút).
- Miễn phần thi Ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
- Miễn phần thi Tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển).
- Thời gian thi: 180 phút.
- Thang điểm: 100 điểm.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Mục VI Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Chỉ tiêu, đối tượng (theo khoản 4 Mục II Kế hoạch này)
- Chỉ tiêu: 06.
- Đối tượng:
+ 03 chỉ tiêu ngạch Chuyên viên: đối với người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học (theo danh sách và chỉ tiêu của Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei và Đăk Hà).
+ 03 chỉ tiêu ngạch Kiểm lâm viên (của vị trí việc làm Pháp chế - vị trí 2 của Bộ phận thanh tra, pháp chế của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; yêu cầu chuyên ngành đào tạo: Luật hình sự, dân sự đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 2960/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum): thực hiện chính sách thu hút đối với người đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
Sau khi tiếp nhận phiếu dự tuyển, nếu cá nhân không đủ tiêu chuẩn và điều kiện thực hiện thu hút quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP; các trường hợp nộp hồ sơ vào vị trí này sẽ tham gia thi tuyển theo quy định.
2. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng, thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2
- Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
- Thang điểm: 100 điểm.
3. Xác đinh người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Mục VI Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thông báo tuyển dụng:
- Giao Sở Nội vụ thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ (Toà nhà A Khu Hành chính tỉnh Kon Tum, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum).
- Nội dung thông báo tuyển dụng gồm: Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm; Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển; Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển; Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
b) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP) tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi theo đường bưu chính qua địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum, địa chỉ 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Kinh phí thực hiện
- Lệ phí dự tuyển: Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng: Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện công tác tuyển dụng công chức từ nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, trường hợp phát sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Dự kiến thời gian tổ chức
Thời gian tổ chức kỳ thi dự kiến trong Quý I năm 2022, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
1. Sở Nội vụ
- Thông báo tuyển dụng theo Khoản 1, Mục VI nêu trên;
- Thực hiện tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển và xét tuyển.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban giám sát.
- Tham mưu Hội đồng tuyển dụng công chức năm thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được phân cấp.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch.
3. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ để triển khai Kế hoạch này.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên vị trí việc làm cần tuyển dụng |
Mô tả vị trí việc làm cân tuyển dụng |
Bộ phận, đơn vị dự kiến bố trí công tác |
Ngạch công chức |
Mã số ngạch |
Số lượng chỉ tiêu cần tuyển dụng |
Yêu cầu tối thiểu về tiêu chuẩn trình độ |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Thực hiện chính sách thu hút |
Chỉ tiêu tuyển dụng người DTTS |
Trình độ đào tạo |
Thuộc các ngành, chuyên ngành đào tạo |
|||||||
|
|
91 |
|
|
|
118 |
3 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hành chính tổng hợp |
Tham mưu công tác tổng hợp. |
Phòng Hành chính - Tổng hợp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Thanh tra kinh tế, xã hội |
Tham mưu thực hiện công tác thanh tra thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội (tham gia các đoàn Thanh tra theo Kế hoạch hoặc đột xuất thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng trên địa bàn tỉnh; tham gia giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng; xây dựng báo cáo, quyết định, kế hoạch, kết luận thanh tra....). |
Phòng Nghiệp vụ 2 |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Quản lý kế hoạch |
Tham mưu quản lý về công tác quy hoạch, kế hoạch. |
Phòng Kế hoạch Tài chính |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Thạc sĩ |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
4 |
Quản lý phương tiện người lái |
Tham mưu quản lý về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông. |
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Cơ khí động lực |
|
5 |
Văn thư |
Tham mưu công tác văn thư, kiêm thủ quỹ cơ quan. |
Văn phòng Sở |
Văn thư viên |
02.007 |
1 |
|
|
Đại học |
Văn thư - Lưu trữ; Lưu trữ học; Kế toán (phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư hoặc bằng Trung cấp Văn thư lưu trữ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
6 |
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân |
Tổ chức thực hiện việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật, theo phân công hoặc ủy quyền của UBND cấp tỉnh; quản lý việc khai báo, thống kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn; xây dựng và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại địa phương. |
Phòng Quản lý Công nghệ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Vật lý; Vật lý hạt nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
7 |
Quản lý quy hoạch và xây dựng |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch và xây dựng thuộc thẩm quyền (Tham mưu, hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, KKT; Kiểm tra việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, KKT theo qui hoạch chi tiết được duyệt. Về quản lý xây dựng: Quản lý các dự án đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo các qui định theo qui hoạch được duyệt và các qui chuẩn xây dựng; mật độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, an toàn phòng cháy, cây xanh, hệ thống điện ... của các doanh nghiệp trong KCN, KKT; Tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng theo quy định; Tham mưu cho lãnh đạo Ban trong việc cấp Giấy phép xây dựng; Kiểm tra, tổng hợp tiến độ xây dựng và hoạt động của các nhà thầu xây dựng trong các KCN, KKT; kiểm tra hồ sơ pháp lý của các dự án và nhà thầu xây dựng...). |
Phòng Quản lý xây dựng, tài nguyên, môi trường |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Xây dựng; Kinh tế xây dựng; Kỹ sư điện dân dụng và công nghiệp |
|
8 |
Hành chính tổng hợp |
Tham mưu công tác tổng hợp (Tổng hợp, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất; Chuẩn bị cho các cuộc họp của Ban quản lý khu kinh tế; tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ theo thông báo kết luận giao ban hàng tuần, tháng và kết quả giải quyết công việc phát sinh; thông báo nội dung, kết luận các cuộc họp, giao ban do lãnh đạo Ban chủ trì; Xây dựng lịch công tác của Ban Quản lý và lãnh đạo Ban; tổ chức phổ biến, theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện lịch công tác và Quy chế làm việc đã được ban hành; Bảo đảm cung cấp thông tin và xử lý thông tin thường xuyên, kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản lý. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao... ). |
Văn phòng |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật; Hành chính; Kinh tế; Xã hội học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Kế toán |
Tham mưu công tác tài chính, kế toán. |
Hành chính - Tổng hợp |
Kế toán viên |
06.031 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
10 |
Theo dõi công tác biên giới |
Tham mưu lĩnh vực mở, nâng cấp, xây dựng cửa khẩu, sửa chữa, gia cố công trình mốc; Thực hiện công tác tham mưu văn bản tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia đoạn qua tỉnh Kon Tum; Tham mưu về các tổ chức phi chính phủ đến hoạt động trên địa bàn tỉnh. |
Phòng Quản lý Biên giới - Hợp tác quốc tế |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Kinh tế xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Tổ chức nhân sự |
Tham mưu về công tác nhân sự cơ quan. |
Văn phòng Sở |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật Kinh tế |
|
12 |
Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Tham mưu quản lý nhà nước về công tác xử lý vi phạm hành chính; xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý VPHC; tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về XLVPHC. |
Văn phòng Sở |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
13 |
Văn thư |
Tham mưu công tác văn thư cơ quan. |
Văn phòng |
Văn thư viên |
02.007 |
1 |
|
|
Đại học |
Văn thư - Lưu trữ; Lưu trữ học; Trường hợp có bằng Đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
14 |
Hành chính tổng hợp (kiêm nhiệm Văn thư) |
Tham mưu công tác tổng hợp ngành Xây dựng kiêm tham mưu công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan. |
Phòng Hành chính - Tổng hợp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý đô thị, đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư hoặc bằng Trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư lưu trữ (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
15 |
Quản lý quy hoạch |
Tham mưu kế hoạch 5 năm và hằng năm về kinh tế xã hội. Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, hằng năm. Tham mưu kế hoạch tổ chức công bố, thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được phê duyệt. |
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh tế phát triển |
|
16 |
Tổ chức nhân sự |
Tham mưu về công tác nhân sự của cơ quan. |
Phòng Đối ngoại - Hành chính |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản trị nhân lực |
|
17 |
Quản lý về Doanh nghiệp và kinh tế tập thể (Vị trí 1) |
Xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch sắp xếp đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước; cơ chế quản lý chính sách hỗ trợ đổi mới sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hằng năm và 5 năm trên địa bàn tỉnh. |
Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật quốc tế |
|
18 |
Quản lý về Doanh nghiệp và kinh tế tập thể (Vị trí 2) |
Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh. |
Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Thạc sĩ |
Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
19 |
Quản lý ngân sách (vị trí 1) |
Quản lý, tham mưu điều hành ngân sách địa phương, ngân sách cấp tỉnh, theo chức năng nhiệm vụ nhằm hoàn thành kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm được HĐND giao, UBND tỉnh quyết định; Công tác tổng hợp báo cáo tình hình thu chi ngân sách, theo dõi báo cáo đề xuất thu hồi nợ. |
Phòng Quản lý ngân sách |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Thạc sĩ |
Quản lý kinh tế |
|
20 |
Quản lý ngân sách (vị trí 2) |
Quản lý, tham mưu điều hành ngân sách địa phương, ngân sách cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ nhằm hoàn thành kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm được HĐND giao, UBND tỉnh quyết định. |
Phòng Quản lý ngân sách |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Tài chính công |
|
21 |
Quản lý công sản (tài sản công) |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài sản nhà nước (tài sản công). |
Phòng Quản lý giá và công sản |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
22 |
Công nghệ thông tin |
Tham mưu quản lý về công nghệ thông tin của cơ quan. |
Phòng Tài chính doanh nghiệp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
* |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Hành chính tổng hợp |
Tham mưu các công việc hành chính, quản trị văn phòng; quản lý chi phí hành chính;quản lý thông tin, dữ liệu về kế hoạch - tài chính; quản lý kho vật tư, vắc xin, hóa chất khu trùng tiêu độc; tham mưu xây dựng kế hoạch kinh phí phòng chống dịch bệnh động vật hàng năm, 05 năm và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện. |
Phòng Thanh tra - Pháp chế, Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
* |
Chi cục Kiểm lâm (Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Pháp chế (vị trí 1) |
Tham mưu công tác pháp chế của ngành. |
Phòng Thanh tra pháp chế, Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên |
10.226 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật học |
|
25 |
Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên |
Tham mưu công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, PCCCR, bảo tồn thiên nhiên, quản lý, bảo vệ động vật hoang dã. |
Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên, Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên |
10.226 |
2 |
|
|
Đại học |
Lâm nghiệp; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
26 |
Theo dõi sử dụng và Phát triển rừng (Vị trí 1) |
Tham mưu công tác xây dựng phát triển rừng; Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật các dự án lâm nghiệp; hướng dẫn kiểm tra chi trả dịch vụ môi trường rừng. |
Phòng Sử dụng và Phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên |
10.226 |
3 |
|
|
Đại học |
Kinh tế nông lâm; Kinh tế; Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông tin; Sinh học ứng dụng (chuyên ngành dược liệu) |
|
27 |
Theo dõi sử dụng và Phát triển rừng (Vị trí 2) |
Tham mưu công tác xây dựng phát triển rừng; Tham mưu công tác quản lý, giao, cho thuê đất lâm nghiệp để thực hiện các dự án trồng dược liệu và các loài cây trồng khác dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh. |
Phòng Sử dụng và Phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên |
10.226 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý đất đai |
|
28 |
Xây dựng lực lượng |
Tham mưu công tác tổ chức nhân sự, xây dựng lực lượng. |
Phòng Tổ chức, Tuyên truyền và Xây dựng lực lượng, Chi cục Kiểm lâm |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý nhà nước (Quản lý tổ chức và nhân sự) |
|
* |
Chi cục Kiểm lâm (Hạt Kiểm lâm cấp huyện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Kiểm lâm (Vị trí 1) |
Thực hiện nhiệm vụ Kiểm lâm địa bàn: tham mưu, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn được phân công (địa bàn có diện tích rừng lớn); Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, phòng cháy, chữa cháy rừng; Kiểm tra, phát hiện và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản... (Thường xuyên trực đêm, tuần tra, truy quét, xử lý các đối tượng vi phạm Luật Lâm nghiệp). |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên |
10.226 |
15 |
|
|
Đại học |
Lâm nghiệp; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
30 |
Kiểm lâm (Vị trí 2) |
Thực hiện nhiệm vụ Kiểm lâm địa bàn: Tham mưu, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn được phân công; Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng rừng của chủ rừng; Thực hiện tuần tra, kiểm tra các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn được giao theo dõi; Tuyên truyền và tham gia vận động quần chúng nhân dân thực hiện các quy định của pháp luật về lâm nghiệp... (Thường xuyên trực đêm, tuần tra, truy quét, xử lý các đối tượng vi phạm Luật Lâm nghiệp). |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên trung cấp |
10.228 |
5 |
|
|
Trung cấp |
Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng |
|
31 |
Pháp chế (vị trí 2) |
Tham mưu công tác pháp chế của cơ quan; Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; xử lý vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra vụ án hình sự, hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp. |
Bộ phận thanh tra, pháp chế của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm |
Kiểm lâm viên |
10.226 |
6 |
3 |
|
Đại học |
Luật; Luật hình sự, dân sự |
Đối với 03 chỉ tiêu thực hiện chính sách thu hút (chuyên ngành Luật hình sự, dân sự), nếu có thí sinh đăng ký dự tuyển và đảm bảo tiêu chuẩn thì áp dụng hình thức xét tuyển; đồng thời giảm số lượng chỉ tiêu tuyển dụng tương ứng của VTVL này. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
32 |
Tổng hợp kinh tế ngành |
Tham mưu, tổng hợp đối với ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
Phòng Kinh tế - Tổng hợp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
33 |
Chuyên viên tham mưu giúp việc, phục vụ HĐND và Thường trực HĐND |
Tham mưu giúp việc, phục vụ HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh về lĩnh vực kinh tế, ngân sách và thực hiện các nhiệm vụ khác. |
Phòng Tổng hợp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Thạc sĩ |
Quản lý kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
34 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
35 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
Tham mưu theo dõi, quản lý lĩnh vực kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh tế; Kế toán |
|
36 |
Quản lý giao thông vận tải |
Tham mưu quản lý về hạ tầng và phát triển đô thị. |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
37 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Tham mưu quản lý về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền phân cấp, quản lý đội ngũ công chức cấp xã, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng, công tác cử tuyển, chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật Kinh tế |
|
38 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
Tham mưu quản lý tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải; quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
39 |
Quản lý về thủy lợi (hồ, đập, phòng chống lụt bão) |
Tham mưu xây dựng phương án phòng, chống bão lũ, giảm nhẹ thiên tai, tổng hợp đề xuất các công trình hư hỏng tu sửa và kiên cố hóa các kênh mương bị hư hỏng, đảm bảo nước đủ tưới phục vụ sản xuất. |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Thủy lợi; Nông nghiệp |
|
40 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
Nắm bắt về lịch sử văn hóa - xã hội, quan hệ quốc tế, tôn giáo và nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, tham mưu tổ chức hoạt động thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Đông phương học |
|
41 |
Quản lý thi đua - khen thưởng |
Tham mưu quản lý thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện (thực hiện các nhiệm vụ xây dựng dự toán và quản lý các khoản chi về thi đua khen thưởng) và phụ trách công tác kế toán tại Phòng Nội vụ. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh tế; Kế toán |
|
42 |
Thanh tra |
Tham mưu xây dựng các văn bản, kế hoạch thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện trên địa bàn. |
Thanh tra huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật |
|
43 |
Quản lý dược, mỹ phẩm |
Tham mưu lĩnh vực quản lý y dược cổ truyền, trang thiết bị y tế, dược; mỹ phẩm trên địa bàn huyện. |
Phòng Y tế |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Y; Dược |
|
44 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu về quản lý ngân sách, thu ngân sách của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Văn phòng HĐND- UBND huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Tài chính; Kế toán; Kiểm toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
45 |
Hành chính tổng hợp |
Tham mưu về lĩnh vực hành chính tổng hợp. |
Văn phòng HĐND và UBND huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Hành chính; Tài chính ngân hàng |
|
46 |
Quản lý xây dựng |
Tham mưu quản lý về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện. |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng |
|
47 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
Tham mưu quản lý về hạ tầng và phát triển đô thị. |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Tài chính ngân hàng |
|
48 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
Tham mưu các nội dung về quản lý kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, về công tác mời thầu và lĩnh vực đầu tư. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh tế - tổng hợp; Xây dựng |
|
49 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
50 |
Quản lý đất đai |
Tham mưu công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
51 |
Văn thư |
Tham mưu công tác văn thư cơ quan. |
Văn phòng HĐND - UBND |
Văn thư viện trung cấp |
02.008 |
1 |
|
|
Cao đẳng |
Văn thư lưu trữ |
|
52 |
Quản trị công sở |
Tham mưu quản lý hành chính quản trị cơ quan. |
Văn phòng HĐND -UBND |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản trị kinh doanh |
|
53 |
Chuyên trách giúp HĐND, hành chính tổng hợp |
Tham mưu giúp việc cho HĐND huyện; tham mưu về lĩnh vực hành chính, tổng hợp. |
Văn phòng HĐND -UBND |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh tế phát triển |
|
54 |
Quản lý giao thông vận tải |
Tham mưu quản lý về hạ tầng và phát triển đô thị. |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quy hoạch đô thị và nông thôn |
|
55 |
Quản lý đội ngũ CBCCVC; Cải cách hành chính |
Tham mưu quản lý về đội ngũ CBCCVC theo thẩm quyền phân cấp, quản lý đội ngũ công chức cấp xã, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng, công tác cử tuyển, chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác; Tham muu công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật Kinh tế |
|
56 |
Quản lý nghiệp vụ y; Quản lý dược, mỹ phẩm |
Tham mưu lĩnh vực quản lý nghiệp vụ y tế, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trên địa bàn huyện; Tham mưu lĩnh vực quản lý y dược cổ truyền, trang thiết bị y tế, dược, mỹ phẩm trên địa bàn huyện. |
Phòng Y tế |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Y; Dược |
|
57 |
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề |
Tham mưu công tác quản lý về lao động việc làm và dạy nghề trên địa bàn huyện. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật Hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
58 |
Quản lý về lâm nghiệp |
Tham mưu công tác quản lý bảo vệ và phát triển lâm nghiệp trên địa bàn huyện. |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Lâm sinh |
|
59 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt, quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Tài chính - Ngân hàng |
|
60 |
Hành chính một cửa |
Tham mưu về công tác một cửa, thủ tục hành chính của huyện. |
Văn phòng HĐND và UBND |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật; Kỹ sư Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
61 |
Hành chính tư pháp |
Tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện các vấn đề theo quy định về lĩnh vực tư pháp. |
Phòng Tư pháp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật |
|
62 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt, quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán - kiểm toán |
|
63 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
Tham mưu các nội dung về quản lý kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, về công tác mời thầu và lĩnh vực đầu tư (nhiệm vụ chính: tham mưu các nội dung về quản lý kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội). |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
64 |
Quản lý tôn giáo, tín ngưỡng |
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn huyện. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công tác xã hội và phát triển cộng đồng; Luật; Tôn giáo |
|
65 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
2 |
|
|
Đại học |
Kế toán; Kiểm toán; Tài chính |
|
66 |
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng; Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm |
Tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế dự phòng, y tế cơ sở; Tham mưu lĩnh vực quản lý, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện. |
Văn phòng HĐND và UBND huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Y; Dược |
|
67 |
Thanh tra |
Tham mưu xây dựng các văn bản, kế hoạch thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện. |
Thanh tra huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán; Quản trị kinh doanh |
|
68 |
Kế toán |
Tham mưu quản lý về tài chính, tài sản cơ quan. |
Phòng Tư pháp |
Kế toán viên |
06.031 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
69 |
Văn thư |
Tham mưu công tác văn thư cơ quan. |
Văn phòng HĐND và UBND huyện |
Cán sự |
01.004 |
1 |
|
|
Trung cấp |
Văn thư - lưu trữ; Lưu trữ; Văn thư hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
70 |
Quản lý đất đai |
Tham mưu công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện (Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển QSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND huyện). |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng (phụ trách lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường) |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý đất đai |
|
71 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
Tham mưu QLNN về lĩnh vực thông tin và truyền thông (Tham mưu các nội dung về công tác viễn thông, thông tin đối ngoại, bưu chính, công nghệ thông tin; Giúp UBND huyện trong việc tổ chức công tác bảo vệ an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động bưu chính, chuyển phát, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet, phát thanh, truyền hình; Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các xã, thị trấn quản lý các đại lý bưu chính, viễn thông, Internet trên địa bàn theo quy định của pháp luật). |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công nghệ thông tin |
|
72 |
Thực hiện chính sách người có công |
Tham mưu thực hiện công tác quản lý chính sách người có công (Tham mưu UBND huyện các kế hoạch, chương trình thuộc các lĩnh vực người có công trên địa bàn; Hướng dẫn, kiểm tra các xã trong việc thực hiện công tác người có công theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực người có công đối với các cơ quan, đơn vị, các xã). |
Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công tác xã hội; Luật; Kinh tế |
|
73 |
Hành chính tư pháp |
Tham mưu, xây dựng, tổ chức thực hiện các vấn đề theo quy định về lĩnh vực tư pháp (Giúp UBND huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân huyện quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn cấp trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); Quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định). |
Phòng Tư pháp |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật; Hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
74 |
Quản lý tổ chức - biên chế và hội |
Tham mưu lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính, các ĐVSN công lập, biên chế, vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, CDNN viên chức, và các tổ chức hội thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn huyện. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý nhà nước |
|
75 |
Quản lý tôn giáo |
Tham mưu quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn huyện. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Luật; Tôn giáo |
|
76 |
Thực hiện chính sách người có công |
Tham mưu thực hiện công tác quản lý chính sách người có công. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công tác xã hội |
|
77 |
Quản lý giao thông vận tải |
Tham mưu quản lý về hạ tầng và phát triển đô thị. |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Xây dựng cầu đường |
|
78 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và ĐVSN, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Tài chính - Ngân hàng |
|
79 |
Theo dõi công tác dân tộc |
Tham mưu quản lý thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn huyện các nội dung liên quan đến các công trình (dự án) ổn định dân cư, phát triển cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN (Tham mưu công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư công trình xây dựng: đất ở, nhà ở; đường giao thông; công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.... ). |
Phòng Dân tộc |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Kinh tế xây dựng |
|
80 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
Tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công nghệ thông tin |
|
81 |
Thanh tra |
Tham mưu xây dựng các văn bản, kế hoạch thanh tra; giải quyết khiều nại, tố cáo và thực hiện nhiệm vụ phòng chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện. |
Thanh tra |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông |
|
82 |
Kế toán |
Tham mưu công tác tài chính cơ quan. |
Văn phòng HĐND - UBND huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
83 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Tham mưu các nội dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài chính, giá. |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kế toán |
|
84 |
Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật) |
Tham mưu các hoạt động về kỹ thuật cây trồng, phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ thực vật. |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
85 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
Tham mưu Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, tham mưu văn bản hướng dẫn, tổ chức đánh giá, phân loại đô thị, quản lý hạ tầng. |
Phòng Quản lý đô thị |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Xây dựng cầu đường; Xây dựng dân dụng; Điện kỹ thuật |
|
86 |
Quản lý đất đai (kiêm nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý đơn thư liên quan lĩnh vực đất đai) |
- Thẩm định hồ sơ đất đai trước khi trình Lãnh đạo UBND thành phố ký ban hành; - Tham mưu, theo dõi việc tiếp nhận và xử lý đơn thư liên quan đến lĩnh vực đất đai. |
Văn phòng HĐND và UBND |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học (Kỹ sư) |
Quản lý đất đai |
|
87 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Tham mưu quản lý về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền phân cấp; quản lý dội ngũ công chức cấp xã, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng, công tác cử tuyển, chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác. |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản trị nhân lực |
|
88 |
Quản lý thương mại |
- Tham mưu về lĩnh vực thương mại, dịch vụ. - Tham mưu thực hiện các chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của phòng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố. |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Kinh doanh thương mại; Hành chính |
|
89 |
Thực hiện chính sách người có công |
Tham mưu công tác quản lý, thực hiện chính sách người có công. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Công tác xã hội; Kế toán, Quản trị kinh doanh |
|
90 |
Quản lý môi trường |
Tham mưu quản lý công tác môi trường trên địa bàn thành phố. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Môi trường; Quản lý tài nguyên và Môi trường |
|
91 |
Thanh tra |
Tham mưu xây dựng các văn bản, kế hoạch thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố trên địa bàn. |
Thanh tra thành phố |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
|
Đại học |
Quản lý xây dựng; Kinh tế, Quản trị kinh doanh |
|
TỔNG |
118 |
3 |
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH, HUYỆN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên vị trí việc làm cần tuyển dụng |
Mô tả vị trí việc làm cần tuyển dụng |
Bộ phận, đơn vị dự kiến bố trí công tác |
Ngạch công chức |
Mã số ngạch |
Số lượng chỉ tiêu cần tuyển dụng |
Yêu cầu tối thiểu về tiêu chuẩn trình độ |
|||
Tổng số |
Thực hiện chính sách thu hút |
Chỉ tiêu tuyển dụng người DTTS (tên DTTS ghi ở cột Ghi chú) |
Trình độ đào tạo |
Thuộc các ngành, chuyên ngành đào tạo |
||||||
I |
UBND HUYỆN ĐĂK HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hành chính, tổng hợp |
Tham mưu về lĩnh vực hành chính, tổng hợp. |
Văn phòng HĐND và UBND huyện |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
1 |
Đại học |
Quản lý nhà nước |
II |
UBND HUYỆN ĐĂK GLEI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý về chăn nuôi |
Tham mưu các hoạt động về chăn nuôi thú ý, kinh tế trang trại. |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
1 |
Đại học (Bác sỹ) |
Thú y |
3 |
Quản lý đất đai |
Tham mưu công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
1 |
Đại học (Kỹ sư) |
Quản lý đất đai |
TỔNG |
3 |
0 |
3 |
|
|
Ghi chú |
|
Xơ Đăng |
Giẻ - Triêng |
|
Giẻ - Triêng |
|
[1] 65 biên chế công chức dự phòng để thực hiện công tác cán bộ theo nhu cầu của các địa phương, đơn vị