Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 101/KH-UBND
Ngày ban hành 29/11/2017
Ngày có hiệu lực 29/11/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Hải Anh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

ỨNG PHÓ SỰ CỐ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 25/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến 2020, định hướng 2025;

Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/04/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức về an toàn thông tin, đưa ra các giải pháp ứng phó khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.

b) Đảm bảo nhân lực, vật lực, tài lực và các điều kiện cần thiết để sẵn sàng triển khai kịp thời, hiệu quả phương án ứng cứu sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng.

c) Đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh, trong đó tập trung đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh, có khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên mạng.

2. Yêu cầu

a) Khảo sát, đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin mạng của toàn hệ thống để đưa ra phương án đối phó, ứng cứu sự cố tương ứng, kịp thời, phù hợp.

b) Phương án đối phó, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng phải đặt ra được các tiêu chí để có thể nhanh chóng xác định được tính chất, mức độ nghiêm trọng của sự cố khi sự cố xảy ra.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các quy định chung

a) Phạm vi và đối tượng áp dụng

Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các đơn vị có liên quan. Sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.

b) Nguyên tắc, phương châm ứng phó sự cố

Xác định hệ thống thông tin bị sự cố là hệ thống thông tin cấp độ 4 và các chủ quản hệ thống thông tin.

Phân nhóm sự cố an toàn thông tin (ATTT) mạng với các tiêu chí:

- Hệ thống thông tin bị sự cố là hệ thống thông tin cấp độ 4, cấp độ 5

- Chủ quản hệ thống thông tin không đủ khả năng tự kiểm soát, xử lý được sự cố.

c) Các lực lượng tham gia ứng phó sự cố: Các cơ quan đơn vị, Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh, Đơn vị cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng (nếu có).

[...]