UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100 /KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
13 tháng 11 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ
19/2014/QĐ-TTG NGÀY 05/3/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN GIAI ĐOẠN 2015-2017
Căn cứ Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
Quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 159/2010/TT-BTC ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ kết quả
triển khai Đề án thực hiện áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2007-2010 và giai đoạn 2011-2013;
Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2015-2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Duy trì áp dụng có hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, đã được xây dựng trong các giai đoạn trước. Tiếp tục xây dựng, áp dụng HTQLCL tại các đơn vị
cần thiết để chuẩn hóa các quy trình xử lý công việc theo hướng chuyên nghiệp, từ việc chỉ đạo, điều
hành của từng cấp lãnh đạo đến quá trình tác nghiệp thường xuyên của cán bộ,
công chức và việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân;
- Tiếp tục hệ
thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của
pháp luật, tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước kiểm
soát được quá trình giải quyết công việc trong cơ quan, thông qua đó nâng cao
chất lượng và hiệu quả công việc;
- Kết hợp giữa
việc áp dụng tiêu chuẩn ISO với công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy hiệu quả của
công cuộc cải cách thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Tạo bước
chuyển biến tích cực trong quan hệ phối hợp và đơn giản hóa thủ tục giải quyết
công việc giữa các bộ phận trong cơ quan và giữa cơ quan với đơn vị, tổ chức,
cá nhân khác;
- Xây dựng các
quy trình xử lý công việc một cách khoa học, hợp lý, tạo điều kiện để lãnh đạo
cơ quan kiểm soát được quá trình giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền
quản lý của mình, thông qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản
lý. Chuẩn hóa các quy trình hành chính, bảo đảm các hồ sơ được giải quyết đúng
trình tự, đúng thời gian theo các thủ tục đã ban hành;
- Đào tạo được
đội ngũ cán bộ có trình độ, nghiệp vụ để kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL đối với các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định;
- Xác định rõ
chức năng, nhiệm vụ, phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân
trong mỗi cơ quan tạo môi trường thuận lợi để cán bộ, công chức phát huy năng
lực, chia sẻ kinh nghiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao làm cơ sở cho việc
tinh giản tổ chức và biên chế trong các cơ quan hành chính;
- Cải tiến phương
thức và phương pháp làm việc, minh bạch hóa các thủ tục hành chính để rút ngắn
thời gian giải quyết công việc, giảm chi phí cho các đối tượng khách hàng.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nội dung
thực hiện
-
Tuyên truyền việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước;
- Tiếp tục đôn
đốc, kiểm tra việc duy trì, cải tiến HTQLCL đối với các đơn vị đã triển khai,
áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Triển
khai áp dụng mới đến một số Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
- Tổ chức đào
tạo tập huấn về triển khai thực hiện xây dựng áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống quản lý hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh;
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai, xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến đối với các đơn vị áp dụng
trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng HTQLCL, làm
mô hình điểm từ đó nhân rộng tới các cơ quan giải quyết nhiều thủ tục hành
chính.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
2.1. Đối với
các đơn vị đã xây dựng, áp dụng HTQLCL:
- Các đơn vị
đã xây dựng, áp dụng HTQLCL đối với tất cả thủ tục hành chính được công bố theo
quy định của pháp luật và đã được cấp giấy chứng nhận HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008: thực hiện việc công bố theo quy định tại tại
Khoản 3 và Điều 4 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và có trách nhiệm áp dụng,
duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định tại Khoản 4, Điều 4 của Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg.
- Các đơn vị đã xây dựng, áp dụng HTQLCL và đã được
cấp giấy chứng nhận HTQLCL phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
nhưng phạm vi áp dụng chưa bao gồm toàn bộ các thủ tục hành chính được công bố
theo quy định của Pháp luật: thực hiện việc công bố theo quy định tại Khoản
3, Điều 4 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và mở rộng phạm vi áp dụng HTQLCL, bảo
đảm các thủ tục hành chính được đưa vào áp dụng trong HTQLCL và thực hiện công
bố lại sau khi hoàn thành việc mở rộng đơn vị có trách nhiệm áp dụng, duy trì
và cải tiến theo quy định tại Khoản 4, Điều 4 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
2.2. Đối với
các đơn vị xây dựng, áp dụng mới:
Năm 2015: xây
dựng, áp dụng cho 05 đơn vị cấp chi cục, là các đơn vị có nhiều nội dung công
việc cần được chuẩn hóa bằng HTQLCL (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Căn cứ
pháp lý:
Căn cứ Thông
tư số 159/2010/TT-BTC ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
2. Nguồn
kinh phí: Ngân sách chi thường xuyên của tỉnh.
3. Dự toán
kinh phí và mức chi: Tổng kinh phí hoạt động chung cho
giai đoạn 2015-2017 là: 857.000.000 đồng (Tám trăm năm mươi bảy triệu
đồng chẵn, chi tiết tại phụ lục 2), trong đó:
*/ Kinh phí thực hiện trong năm 2015 là
607.000.000 đồng, bao gồm:
- Kinh phí duy
trì hoạt động của BCĐ ISO tỉnh là: 332.000.000 đồng;
- Kinh phí
phân bổ cho các đơn vị thực hiện xây dựng mới, cụ thể:
Chi cục thuộc
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh: 05 đơn vị x 55.000.000 đồng/đơn vị =
275.000.000 đồng (trong đó chi thuê tư vấn:
25.000.000 đồng/đơn vị; chi cho cơ quan thực hiện: 30.000.000 đồng/đơn vị).
*/ Kinh phí thực hiện trong năm 2016:
- Kinh phí
duy trì hoạt động của BCĐ ISO tỉnh là: 130.000.000 đồng.
*/ Kinh phí thực hiện trong năm 2017:
Kinh phí cấp
cho BCĐ ISO tỉnh thực hiện nhiệm vụ và duy trì hoạt động là: 120.000.000 đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo ISO tỉnh
- Giúp UBND tỉnh
chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp kết quả
định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
- Các thành
viên Ban Chỉ đạo căn cứ nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
kiểm tra các các cơ quan, tổ chức trong việc triển khai kế hoạch; báo cáo, đề
xuất UBND tỉnh nhằm thực hiện tốt việc áp dụng HTQLCL;
2. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Là đơn vị
thường trực của Ban Chỉ đạo, chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của thủ tướng Chính phủ; phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng kế hoạch tài chính và hoạt động cụ thể từng năm trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra tiến độ triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL của các cơ quan,
đơn vị theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông, Báo Lạng Sơn, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh… triển
khai thực hiện, tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc xây dựng, áp dụng
HTQLCL vào hoạt động tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
đem lại hiệu quả cao nhất.
- Tổng hợp,
báo cáo Bộ Khoa học và công nghệ, UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có
yêu cầu.
- Chỉ đạo Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tham mưu thực hiện các nhiệm vụ được giao (xây
dựng kế hoạch, đào tạo tập huấn, công tác kiểm tra...)
3. Sở Tài
chính
- Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ trong việc xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm;
- Thẩm định và
trình UBND tỉnh cấp kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch gồm: Kinh phí hoạt động
của Ban chỉ đạo; kinh phí triển khai thực hiện tại các đơn vị;
- Theo dõi, hướng
dẫn và kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định;
- Cử cán bộ
tham gia các đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, đánh giá hiệu quả của
việc áp dụng HTQLCL gắn với công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị
cũng như trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng
trong việc xây dựng và áp dụng HTQLCL;
- Cử cán bộ
tham gia các đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
- Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc xây dựng, áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước. Đồng thời đẩy mạnh việc phổ biến kiến thức về áp dụng
các HTQLCL phù hợp tại các nhà máy, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp;
- Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, kiểm tra việc lồng ghép triển khai áp dụng
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với việc áp dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là Hệ
thống Văn phòng điện tử.
- Cử cán bộ
tham gia các đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
6. Các cơ
quan khác là thành viên của Ban chỉ đạo:
- Căn cứ chức
năng nhiệm vụ và phân công của Ban Chỉ đạo cử cán bộ phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện theo kế hoạch.
- Cử cán bộ
tham gia các đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
nghiêm túc triển khai kế hoạch này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc báo cáo Ban Chỉ đạo ISO tỉnh, UBND tỉnh qua Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất giải quyết./.
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VQK.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
PHỤ LỤC 1
CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG ÁP DỤNG MỚI HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị chủ quản
|
Năm 2015
|
1
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
Sở NN&PTNT
|
X
|
2
|
Chi cục Thú y
|
Sở NN&PTNT
|
X
|
3
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Sở NN&PTNT
|
X
|
4
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
X
|
5
|
Chi cục Phòng chống Tệ nạn xã hội
|
Sở LĐTB&XH
|
X
|
|
TỔNG SỐ:
|
|
05
|
Tổng số: 05 đơn vị áp dụng
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2015 -2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày
13/11/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
SỐ LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
NĂM
|
TỔNG CỘNG
|
GHI CHÚ
|
2015
|
2016
|
2017
|
I
|
CHI HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO
|
|
|
|
332
|
130
|
120
|
582
|
|
1
|
Kiểm tra các đơn vị
|
Cuộc
|
3
|
20
|
20
|
20
|
20
|
60
|
Theo Khoản 2, Điều 33, Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN
|
3
|
Đào tạo về việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải
tiến HTQLCL và nghiệp vụ kiểm tra cho thành viên BCĐ, cán bộ cơ quan thường
trực, các đơn vị áp dụng
|
Đợt
|
3
|
50
|
100
|
50
|
0
|
150
|
Tổng số 300 học viên (100 học viên/lớp) theo
khoản 4, Điều 12, QĐ 19/2014/QĐ-TTg
|
4
|
Đào tạo cấp chứng chỉ đánh giá HTQLCL cho các
cán bộ thực hiện việc kiểm tra của cơ quan chủ trì
|
Người
|
9
|
8
|
72
|
0
|
0
|
72
|
Theo khoản 1, Điều 40, TT 26/2014/TT-BKHCN
|
5
|
Hội nghị, Hội thảo
|
Cuộc
|
2
|
|
30
|
0
|
50
|
80
|
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền,...
|
Lần
|
2
|
10
|
10
|
10
|
0
|
20
|
|
7
|
Công cụ đào tạo, tập huấn: 01 máy tính xách
tay, 01 máy chiếu, 01 màn chiếu, bút trình chiếu,…
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
50
|
Trang bị công cụ để Chi cục TĐC thực hiện nhiệm
vụ quy định tại điểm b, Khoản 4, Điều 12 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
|
8
|
Hoạt động của BCĐ ISO (làm thêm giờ của Ban chỉ
đạo, văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính,…)
|
Năm
|
3
|
50
|
50
|
50
|
50
|
150
|
|
II
|
KINH PHÍ CHI CHO CÁC ĐƠN VỊ
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG MỚI
|
|
|
|
275
|
-
|
-
|
275
|
|
|
Kinh phí chi cho xây dựng, áp dụng tại các Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh (chi thuê tư vấn:
25.000.000đồng/ đơn vị; chi cho cơ quan thực hiện: 30.000.000 đồng/đơn vị)
|
Đơn vị
|
05
|
55
|
275
|
-
|
-
|
275
|
|
|
TỔNG CỘNG: I + II
|
|
|
|
607
|
130
|
120
|
857
|
|
Tổng kinh
phí triển khai thực hiện giai đoạn 2015-2017 là: 857.000.000 đồng
(Bằng
chữ: Tám trăm năm mươi bảy triệu đồng chẵn./.)