Stt
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả công việc
|
I
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành; hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
Trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2021
|
Kế hoạch của UBND thành phố
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC và các Thông tư hướng dẫn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Cả năm 2021
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố;
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của
Văn phòng UBND thành phố
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và
các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Cả năm 2021
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố;
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của
Văn phòng UBND thành phố
|
4
|
Hướng dẫn, đôn đốc việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gắn với xây dựng và thực
hiện quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Cả năm 2021
|
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở
Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Hướng dẫn, đôn đốc việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Cả năm 2021
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố;
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Bưu điện TP;
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Cả năm 2021
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố;
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý,
vận hành và khai thác Cổng Dịch vụ công thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Quý I/2021
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
8
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện (gồm cả nội dung rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết)
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Tháng 01/2021
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 của
các cơ quan, đơn vị.
|
II
|
Bảo đảm
chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố có quy định về
TTHC (trường hợp được luật giao quy định)
|
1
|
Đánh giá tác động của TTHC trong Dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Các biểu mẫu đánh giá tác động của
TTHC theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp
|
2
|
Lấy ý kiến tham gia quy định về
TTHC
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với quy
định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
3
|
Thẩm định quy định về TTHC trong Dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
Thường xuyên
|
Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp đối
với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
III
|
Công bố,
công khai TTHC
|
1
|
Trình Chủ tịch UBND thành phố ban
hành Quyết định công bố danh mục TTHC, Quyết định công bố TTHC, Quyết định
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND thành phố
|
2
|
Nhập, đăng tải, kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC theo quy định
|
3
|
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn
vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Niêm yết TTHC trên bảng gắn trên tường,
bảng trụ xoay, bảng di động... hoặc bảng điện tử đảm bảo thuận tiện, phù hợp
với điều kiện của cơ quan, đơn vị
|
4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Tạo thuận lợi việc thực hiện TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn thành phố
|
5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Tạo thuận lợi việc thực hiện TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
6
|
Thường xuyên thống kê, hệ thống hóa
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp; hướng dẫn UBND quận, huyện,
phường, xã, thị trấn công khai và thực hiện TTHC theo lĩnh vực quản lý ngành
|
Sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Cập nhật quy định mới về TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn thành phố
|
IV
|
Tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm
quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Bưu điện thành phố;
|
Thường xuyên
|
Thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải
quyết theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số
45/2020/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
2
|
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo
ngành dọc đóng tại địa phương
|
- Công an thành phố; Công an quận,
huyện;
- Bảo hiểm xã hội thành phố; Bảo hiểm
xã hội quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
|
Thường xuyên
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương được tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Quyết định
số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
V
|
Kiểm tra thực
hiện công tác kiểm soát TTHC
|
1
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm
soát TTHC trên địa bàn thành phố kết hợp với các Đoàn kiểm tra của thành phố
có nội dung liên quan; chủ động tổ chức kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề
việc giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Cả năm 2021
|
Văn bản đánh giá kết quả kiểm tra;
kiến nghị giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; đề xuất xử lý vi phạm quy định
trong việc giải quyết TTHC
|
2
|
Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Kiểm soát việc giải quyết TTHC tại
đơn vị; kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế
|
VI
|
Rà soát,
đánh giá TTHC
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cụ thể rà soát,
đơn giản hóa TTHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị (lồng ghép trong Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2021)
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Tháng 01/2021
|
Xác định rõ yêu cầu, trách nhiệm,
thời gian thực hiện và các TTHC, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị được rà soát, đánh giá theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Quý
I - Quý III năm 2021
|
Báo cáo kết quả thực hiện và phương
án đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng
UBND thành phố trước ngày 15/8/2021
|
3
|
Tổng hợp kết quả thực hiện rà soát,
đơn giản hóa TTHC năm 2020 của thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Quý III/2021
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá TTHC và phương án đơn giản hóa TTHC năm 2021 của UBND thành phố trước
ngày 15/9/2021
|
4
|
Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
Cả
năm 2021
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo quy
định.
|
VII
|
Tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
1
|
Công khai thông tin về nơi tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân phản
ánh, kiến nghị
|
2
|
Khai thác Hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND thành phố trên
Hệ thống thông tin
|
3
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị
|
4
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả giải quyết phản
ánh, kiến nghị
|
5
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính.
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường
xuyên
|
Người dân, doanh nghiệp nhận được kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
VIII
|
Kiện toàn tổ
chức, nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ
kiểm soát TTHC, quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và các nội dung liên quan cho hệ thống đầu mối làm
công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Trong
năm 2021
|
Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC
cho hệ thống đầu mối
|
2
|
Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải
cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC
|
3
|
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ
kiểm soát TTHC, quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan tại các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC
cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan
|
IX
|
Đề xuất
sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát TTHC
|
1
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm
về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC kết hợp với các nội dung liên quan
|
Văn phòng UBND thanh phố
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
Học tập kinh nghiệm; đề xuất các giải
pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
2
|
Tổ chức các cuộc họp, hội thảo lấy
ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2021
|
Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải
pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
3
|
Chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện
các sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
- Báo cáo, đề xuất các sáng kiến,
giải pháp;
- Tổ chức thực hiện tại cơ quan,
đơn vị
|
X
|
Công tác
truyền thông về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến về tình
hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các cơ quan báo chí thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tuyên
truyền của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đăng tải tin, bài; xây dựng
chuyên mục, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát
TTHC trên địa bàn thành phố
|
2
|
Công khai văn bản quy phạm pháp luật
do UBND thành phố ban hành có quy định về TTHC và các Quyết định công bố TTHC
của Chủ tịch UBND thành phố trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Báo Hải Phòng
|
Thường xuyên
|
Công khai trên Phụ trương Pháp luật
thành phố Hải Phòng do Sở Tư pháp và Báo Hải Phòng phối hợp thực hiện
|
3
|
Biên soạn, phát hành tài liệu, tờ gấp...
tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền
về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân
|
4
|
Xây dựng video hướng dẫn thực hiện
thủ tục hành chính để trình chiếu tại Bộ phận Một cửa và đăng tải trên Cổng Dịch
vụ công thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Sở Thông tin và truyền thông.
|
Trong năm 2021
|
Hướng dẫn thực hiện các thủ tục
hành chính phổ biến, số lượng hồ sơ phát sinh lớn
|
XI
|
Thông tin,
báo cáo về kiểm soát TTHC
|
1
|
Báo cáo thực hiện kiểm soát TTHC tại
cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Báo cáo hàng quý, báo cáo năm hoặc
báo cáo đột xuất
|
Báo cáo quý của sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện gửi Văn phòng UBND thành phố trước ngày 25 của tháng cuối
quý (báo cáo năm 2020 gửi trước ngày
25/12/2021)
|
2
|
Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
Báo
cáo hàng quý, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất
|
Báo cáo của UBND thành phố gửi Văn
phòng Chính phủ
|