Hướng dẫn 520/SXD-QLHĐXD năm 2013 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 520/SXD-QLHĐXD
Ngày ban hành 01/10/2013
Ngày có hiệu lực 01/10/2013
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Kim Đại
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 520/SXD-QLHĐXD
V/v Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Gia Lai, ngày 01 tháng 10 năm 2013

 

Kính gửi:

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

 

Sở Xây dựng đã ban hành Hướng dẫn số 377/SXD-HD ngày 14/9/2009 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 18/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng.

Hiện nay đã có nhiều Văn bản, Thông tư mới ban hành như Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thay Thông tư số 05/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 và Thông tư số 18/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008 của Bộ Xây dựng; Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; mức phụ cấp khu vực của một số địa phương trong tỉnh được thay đổi bổ sung.

Để quản lý thống nhất việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các văn bản, Hướng dẫn kèm theo văn bản này thay thế cho Hướng dẫn số 377/SXD-HD ngày 14/9/2009 của Sở Xây dựng.

Sở Xây dựng đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định hiện hành./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Giám đốc, Phó giám đốc Sở;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các cơ quan QLĐT & XD;
- Lưu VT, QLHĐXD.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Kim Đại

 

HƯỚNG DẪN

(Ban hành kèm theo văn bản số 520 /SXD-QLHĐXD, ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Sở Xây dựng).

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/7/2010 của UBND tỉnh Gia Lai Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia lai;

Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

Căn cứ Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBHX-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động-Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và báo cáo tổng hợp của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Sở Xây dựng hướng dẫn như sau:

I. Lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:

- Nội dung lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

II. Hệ số phụ cấp khu vực:

1. Mức phụ cấp khu vực các xã, phường thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Gia Lai như sau:

Mức phụ cấp

Thành phố Pleiku

0,3

Các xã: Xã Gào, Ia Kênh.

0,2


0,1

Các xã, Phường: Biển Hồ, Tân Sơn, Trà Đa, Chư Á, Diên Phú, An Phú, Chư H’Drông.

Các phường: Yên Đỗ, Diên Hồng, Ia Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống Nhất, Trà Bá, Yên Thế, Chi Lăng, Đống Đa, Thắng Lợi, Phù Đổng.

Mức phụ cấp

Thị xã An Khê

0,3

0,2

Các xã: Thành An, Cửu An, Tú An, Xuân An.

Các phường, xã: An Bình, Tây Sơn, An Phú, An Tân, An Phước, Ngô Mây, Song An.

Mức phụ cấp

Huyện K’Bang

0,7

0,5

0,4

Các xã: Đắk Rong, Kon Pne

Các xã: Sơn Lang, Krong, Đắk Smar, Sơ Pai, Lơ Ku, Đông, Nghĩa An, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Bờ La, Đắk H’lơ

Thị Trấn K’Bang

Mức phụ cấp

Huyện Đắk Đoa

0,5


0,4

0,3

0,2

Các xã: Hà Đông, Hải Yang, Kong Gang, Đắk Sơmei, Các xã: HNol, Đắk Krong, Trang

Các xã: H’Neng, Tân Bình, KDang, GLar, ADơk, Ia Băng, Ia

Pết, Nam Yang, Hà Bầu.

Thị trấn Đắk Đoa.

Mức phụ cấp

Huyện Chư Păh

0,5

0,4

0,3

Các xã: Ia Phí, Ia Ly, Ia Kreng, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Ia Nhin, Hà Tây

Các xã: Ia Khươi, Đắk Tơ Ve

Các xã: Nghĩa Hòa, Hòa phú, Nghĩa Hưng, Chư Jô, Chư Đang Ya, Thị trấn Phú Hòa.

Mức phụ cấp

Huyện Ia Grai

0,7

0,5

0,4

0,3

Các xã: Ia Chiă, Ia O

Các xã: Ia Hrung, Ia Pếch, Ia Krái, Ia Khai, Ia Grăng

Các xã: Ia Sao, Ia Tô, Ia Bă, Ia Yok, thị trấn Ia Kha

Các xã: Ia Dêr

Mức phụ cấp

Huyện Mang Yang

0,5

0,3

0,2

Các xã: Lơ Pang, Kon Chiêng, Đắk Trôi, Đê Ar, Kon Thụp

Các xã: Ayun, H’ra, Đắk Yă, Đăk DJrăng, Đăk Jơ Ta, Đăk Taley

Thị Trấn Kon Dỡng

Mức phụ cấp

Huyện Kông Chro

0,7

0,5


0,4

Các xã: Sơ Ró, Đăk Kơ Ning

Các xã: Chư Krei, An Trung, Kông Yang, Đăk Tơ Pang, Đăk Song, Yang Trung, Ya Ma, Chơ Long, Yang Nam, Đăk Pơ Pho, Đăk Pling

Thị trấn Kông Chro.

Mức phụ cấp

Huyện Đức Cơ

0,7

0,5

Các xã: Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan

Các xã: Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Kla, Ia Lang, Ia Kriêng, Thị trấn Chư ty

Mức phụ cấp

Huyện Chư Prông

0,7

0,5


0,4

Các xã: Ia Púch, Ia Mơ

Các xã: Ia Bang, Ia Băng, Ia Tôr, Ia Boòng, Ia O, Ia Me, Ia Vê, Ia Pia, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr

Các xã: Thị trấn Chư Prông, Bình Giáo, Thăng Hưng, Ia Phìn, Bàu cạn, Ia Đrăng, Ia Kly.

Mức phụ cấp

Huyện Chư Sê

0,5

0,4

0,3

Các xã: Ayun, H’bông

Các xã: Ia Ko, Bờ Ngoong, Bar Măih, Kông Htok, AlBă, Ia Tiêm, Ia HLốp

Các xã: Chư Pơng, Ia Glai, Ia BLang, Dun, Ia Pal, Thị Trấn Chư sê.

Mức Phụ cấp

Huyện Chư Pưh

0,4

0,3

Các xã: Ia Dreng, Ia Hla

Các xã: Ia BLứ, Ia Le, Ia Phang, Chư Don, Ia HRú, Ia Rong, Thị Trấn Nhơn hòa.

Mức phụ cấp

Huyện Đăk Pơ

0,5

Các xã: Ya Hội.

0,3

0,2

Các xã: Hà tam, An Thành, Đak Pơ, Yang Bắc.

Các xã: Cư An, Tân An, Phú An

Mức phụ cấp

Huyện Ia Pa

0,5

0,4

0,3

Các xã: Ia Tul, Pờ Tó, Ia Kdăm

Các xã: Ia MRơn, Chư Mố, Chư Răng, Kim Tân, Ia Broăi

Các xã: Ia Trốk, Thị trấn Ia Pa.

Mức phụ cấp

Thị xã AYun Pa

0,3

0,2

Các xã : Ia Rtô, IaRbol, Ia Sao, Chư Băh

Các phường: Cheo Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ

Mức phụ cấp

Huyện Phú Thiện

0,4

0,3

Các xã: Ia Yeng, Chư A Thai

Các xã: Ayun Hạ, Ia AKe, Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Ia Hiao, Chrôh Pơnan, Thị trấn Phú Thiện.

Mức phụ cấp

Huyện KRông Pa

0,5


0,4

0,3

Các xã: Chư Drăng, Ia Rsai, Ia SRươm, Ia Mláh, Đất bằng, Ia Rmok, Krông Năng

Các xã: Uar, Chư Rcăm, Ia Dreh

Các xã: Chư Gu, Phú cần, Chư Ngọc, Thị trấn Phú Túc.

2. Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng

a. Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng trong xây dựng công trình:

STT

Mức phụ cấp khu vực

Hệ số phụ cấp khu vực

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

2

3

4

5

1

0,1

0,030

0,028

0,026

2

0,2

0,059

0,056

0,051

3

0,3

0,089

0,084

0,077

4

0,4

0,119

0,112

0,102

5

0,5

0,148

0,140

0,128

6

0,6

0,178

0,168

0,153

7

0,7

0,208

0,196

0,179

b. Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng trong khảo sát xây dựng công trình:

[...]