Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Hướng dẫn 424/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020

Số hiệu 424/HD-UBND
Ngày ban hành 29/01/2019
Ngày có hiệu lực 29/01/2019
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 424/HD-UBND

Lào Cai, ngày 29 tháng 01 năm 2019

 

HƯỚNG DẪN

MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2018 CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGHỈ CÔNG TÁC THEO NGUYỆN VỌNG ĐỂ THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020

Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020 (sau đây gọi tt là Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND);

Để đảm bảo thống nhất triển khai Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND trên địa bàn toàn tỉnh, UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách như sau:

I. VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai thực hiện theo Quy định số 10-QĐ/TU ngày 27/9/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ.

2. Đối tượng không áp dụng

Đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND: Nếu trong năm nghỉ thôi việc mà chưa đến thời điểm được cấp có thẩm quyền công nhận danh hiệu giáo viên dạy giỏi thì sử dụng thành tích của năm trước liền kề.

3. Điều kiện áp dụng:

Đối với điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy thực hiện theo các Kế hoạch của Tỉnh ủy gồm:

- Kế hoạch s 121-KH/TU ngày 01/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp của Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.

- Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 12/2/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Việc thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ công tác theo nguyện vọng phải hướng tới thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 1/2/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 12/2/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai, kế hoạch sắp xếp nhân sự của Tỉnh ủy hoặc thực hiện tinh giản biên chế theo chỉ tiêu giảm đã được HĐND tỉnh phê duyệt.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

1. Các đối tượng quy định tại Khon 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị Quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ trợ tùy theo từng trường hợp nghỉ thôi việc ngay hoặc giám định sức khỏe đủ điều kiện ngh hưu trước tuổi, cụ thể như sau:

1.1. Được hỗ trợ 03 tháng tiền lương cho mỗi năm (đ12 tháng) nghỉ công tác (nghỉ hưu hoặc nghỉ thôi việc) trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại Điểm a, Khoản 1, Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Tiền hỗ trợ tính cho thời gian nghỉ công tác trước tuổi quy định

=

Số tháng được hỗ trợ (tính theo thời gian nghỉ trước tuổi theo quy định)

x

Tiền lương tháng

Tiền lương tháng được tính theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết.

Mức lương cơ sở để tính chế độ trước ngày 01/5/2016 là 1.150.000 đồng; từ ngày 01/5/2016 đến ngày 30/6/2017 là 1.210.000 đồng; từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018 là 1.300.000 đồng; từ ngày 01/7/2018 là 1.390.000 đồng.

Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có số tháng lẻ không đủ năm (12 tháng) tính theo quy định tại Khoản 4, Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết.

1.2. Được hỗ trợ 05 tháng tiền lương cho tổng số 20 năm đầu công tác có đóng BHXH;

Tiền hỗ trợ cho 20 năm đầu công tác đóng BHXH

=

05

x

Tiền lương tháng

1.3. Được hỗ trợ 1/2 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng BHXH (đủ 12 tháng) kể từ năm thứ hai mươi mốt trở đi;

Tiền hỗ trợ do có trên 20 năm đóng BHXH

=

Số năm được hỗ trợ (tính từ năm thứ 21 trở đi có đóng BHXH)

x

1/2 Tiền lương tháng

1.4. Ngoài ra, các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND còn được hỗ trợ thêm như sau:

a. Đối với các trường hợp đi giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay: Được hỗ trợ bù phn chênh lệch lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi.

Số tiền hỗ trợ

=

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

x

Tỷ lệ % lương hưu bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi quy định)

x

12 tháng

x

30 năm

[...]