ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 424/HD-UBND
|
Lào Cai, ngày 29 tháng 01 năm 2019
|
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2018
CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC NGHỈ CÔNG TÁC THEO NGUYỆN VỌNG ĐỂ THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY,
TINH GIẢN BIÊN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND
ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ,
công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020
(sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND);
Để đảm bảo thống nhất triển khai Nghị
quyết số 09/2018/NQ-HĐND trên địa bàn toàn tỉnh, UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn một
số nội dung thực hiện chính sách như sau:
I. VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản lý tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND
ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai thực hiện theo Quy định
số 10-QĐ/TU ngày 27/9/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về phân cấp quản lý tổ chức, cán
bộ.
2. Đối tượng không áp dụng
Đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị quyết
số 09/2018/NQ-HĐND: Nếu trong năm nghỉ thôi việc mà chưa đến thời điểm được cấp
có thẩm quyền công nhận danh hiệu giáo viên dạy giỏi thì sử dụng thành tích của
năm trước liền kề.
3. Điều kiện áp dụng:
Đối với điều kiện quy định tại Khoản
1 Điều 4 của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy thực hiện theo các Kế hoạch của Tỉnh
ủy gồm:
- Kế hoạch số
121-KH/TU ngày 01/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày
25/10/2017 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp
xếp của Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả”.
- Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 12/2/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ công tác theo nguyện vọng phải hướng
tới thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 1/2/2018 của
Tỉnh ủy, Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 12/2/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai, kế hoạch sắp
xếp nhân sự của Tỉnh ủy hoặc thực hiện tinh giản biên chế theo chỉ tiêu giảm đã
được HĐND tỉnh phê duyệt.
II. PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị Quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ
trợ tùy theo từng trường hợp nghỉ thôi việc ngay hoặc giám định sức khỏe đủ điều
kiện nghỉ hưu trước tuổi, cụ thể như sau:
1.1. Được hỗ trợ 03 tháng tiền lương
cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ công tác (nghỉ hưu hoặc nghỉ
thôi việc) trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại Điểm a, Khoản 1, Điều
54 của Luật Bảo hiểm xã hội.
Tiền hỗ trợ tính
cho thời gian nghỉ công tác trước tuổi quy định
|
=
|
Số tháng được hỗ
trợ (tính theo thời gian nghỉ trước tuổi theo quy định)
|
x
|
Tiền lương tháng
|
Tiền lương tháng được tính theo quy định
tại Khoản 1, Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết.
Mức lương cơ sở để tính chế độ trước
ngày 01/5/2016 là 1.150.000 đồng; từ ngày 01/5/2016 đến ngày 30/6/2017 là
1.210.000 đồng; từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018 là 1.300.000 đồng; từ ngày
01/7/2018 là 1.390.000 đồng.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước
tuổi có số tháng lẻ không đủ năm (12 tháng) tính theo quy định tại Khoản 4, Điều
6 Quy định kèm theo Nghị quyết.
1.2. Được hỗ trợ 05 tháng tiền lương
cho tổng số 20 năm đầu công tác có đóng BHXH;
Tiền hỗ trợ cho 20
năm đầu công tác đóng BHXH
|
=
|
05
|
x
|
Tiền lương tháng
|
1.3. Được hỗ trợ 1/2 tháng tiền lương
cho mỗi năm công tác có đóng BHXH (đủ 12 tháng) kể từ năm thứ hai mươi mốt trở
đi;
Tiền hỗ trợ do có
trên 20 năm đóng BHXH
|
=
|
Số năm được hỗ trợ
(tính từ năm thứ 21 trở đi có đóng BHXH)
|
x
|
1/2 Tiền lương
tháng
|
1.4. Ngoài ra, các đối tượng quy định
tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND còn được hỗ
trợ thêm như sau:
a. Đối với các trường hợp đi giám định
sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay: Được hỗ trợ bù phần
chênh lệch lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi.
Số tiền hỗ trợ
|
=
|
Mức bình quân tiền
lương tháng đóng BHXH
|
x
|
Tỷ lệ % lương hưu
bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi quy định)
|
x
|
12 tháng
|
x
|
30 năm
|
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (Mbqtl) được tính theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị quyết.
- Tỷ lệ phần trăm lương hưu bị trừ
(do nghỉ hưu trước tuổi quy định) được tính theo quy định tại Khoản 3, Điều 56
của Luật Bảo hiểm xã hội.
b. Đối với trường hợp nghỉ thôi việc:
- Được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc
theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định
chế độ thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Được hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đến khi đủ tuổi hưởng
chế độ hưu trí.
Số tiền hỗ trợ
|
=
|
Tiền lương tháng
đóng BHXH, BHYT
|
x
|
26,5%
|
x
|
Số tháng nghỉ chờ
đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí
|
Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT được
tính theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Nghị quyết.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn D 56 tuổi 8 tháng, Giám đốc Sở B, có đơn xin nghỉ công
tác trước tuổi so với quy định từ ngày 01/02/2019 do thực hiện công tác nhân sự
theo Kế hoạch của Tỉnh ủy, có thời gian công tác đóng BHXH là 34 năm 4 tháng
(20 năm + 14 năm 4 tháng), hệ số lương ngạch bậc hiện hưởng
theo ngạch Chuyên viên chính, mã số 01.002, bậc 7, hệ số 6,44 từ ngày
01/01/2018. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của ông D là 0,9.
- Tiền lương tháng để tính hỗ trợ cho
ông D được tính bằng bình quân tiền lương thực lĩnh của 5 năm cuối (60 tháng) kể
từ ngày 01/02/2014 đến ngày 31/01/2019.
- Diễn biến tiền lương theo ngạch bậc,
chức vụ của ông D từ ngày 01/02/2014 đến ngày 31/01/2019 như sau:
+ Từ ngày 01/02/2014 đến ngày
31/12/2015 (11 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 5 (5,76), hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (5,76 + 0,9) x 1.150.000 = 7.659.000 đồng;
+ Từ ngày 01/01/2015 đến ngày
30/4/2016 (16 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 6 (6,10), hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,10 + 0,9) x 1.150.000 = 8.050.000 đồng;
+ Từ ngày 01/05/2016 đến ngày
30/6/2017 (14 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 6 (6,10), hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,10 + 0,9) x 1.210.000 = 8.470.000 đồng;
+ Từ ngày 01/07/2017 đến ngày
31/12/2017 (06 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 6 (6,10), hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,10 + 0,9) x 1.300.000 = 9.100.000 đồng;
+ Từ ngày 01/01/2018 đến ngày
30/6/2018 (06 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 7 (6,44), hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,44 + 0,9) x 1.300.000 = 9.542.000 đồng;
+ Từ ngày 01/07/2018 đến ngày
30/2/2019 (07 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 7 (6,44), hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,44 + 0,9) x
1.390.000 = 10.202.600 đồng;
- Tiền lương tháng để tính hỗ trợ nghỉ
công tác cho ông D là: (7.659.000 đồng x 11 tháng +
8.050.000 đồng x 16 tháng + 8.470.000 đồng x 14 tháng + 9.100.000 đồng x 06 tháng + 9.542.000 đồng
x 06 tháng + 10.202.600 đồng x 07
tháng)/60 = 8.581.653 đồng/tháng.
- Số năm đóng BHXH
để tính hỗ trợ làm tròn là 34,5 năm.
- Số năm ông D nghỉ công tác trước tuổi
so với quy định là:
60 năm - 56 tuổi 8 tháng = 3 năm 4
tháng
=> Số tháng tiền lương ông D được
nhận hỗ trợ là: 3 x 3+3/2 = 10,5 tháng.
Ông D được hỗ trợ:
(1.1). Hỗ trợ do nghỉ công tác trước
tuổi: 10,5 tháng x 8.581.653 đồng = 90.107.000 đồng;
(1.2). Hỗ trợ
cho 20 năm đầu công tác đóng BHXH: 05 tháng x 8.581.653 đồng
= 42.908.000 đồng;
(1.3). Hỗ trợ do có trên 20 năm công
tác đóng BHXH (14 năm 4 tháng) là:
14,5 năm x 1/2 x 8.581.653 đồng = 62.217.000 đồng.
Ngoài ra, ông D được hỗ trợ thêm như
sau:
(1.4a). Trường hợp 1: ông D đi giám định
sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay:
Số tiền hỗ trợ bù phần chênh lệch
lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi.
Số tiền hỗ trợ
|
=
|
Mức bình quân tiền
lương tháng đóng BHXH
|
x
|
Tỷ lệ phần trăm
lương hưu bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi quy định)
|
x
|
12 tháng
|
x
|
30 năm
|
- Mức lương cơ sở tại thời điểm tính
mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 1.390.000 đồng.
- Tiền lương tháng đóng BHXH của 5
năm cuối trước khi nghỉ hưu là: [(5,76+0,9) x 11 + (6,10
+0,9) x 36 + (6,44+0,9) x 13] x 1.390.000
= 584.745.200 đồng.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH (Mbqtl) là:
Mbqtl = 584.745.200 đồng /60 tháng =
9.745.753 đồng.
- Tỷ lệ phần trăm lương hưu bị trừ
(do nghỉ hưu trước tuổi 3 năm 4 tháng) là: 3 x 2 + 1 = 7%.
Ông D được nhận số tiền hỗ trợ bù phần
chênh lệch lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi là:
9.745.753 đồng x
7% x 12 tháng x 30 năm = 245.593.000
đồng.
(1.4b). Trường hợp 2: Ông D nghỉ thôi
việc:
- Ông D được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP quy định chế độ
thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức: 1/2 x
(6,44+0,9) x 1.390.000 x 34,5 =
175.995.000 đồng.
- Số tiền hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế đến khi đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí.
Số tiền hỗ trợ
|
=
|
Tiền lương tháng
đóng BHXH, BHYT
|
x
|
26,5%
|
x
|
Số tháng nghỉ chờ
đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí
|
Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT là:
(6,44+0,9) x
1.390.000 = 10.202.600 đồng
Số tháng nghỉ chờ đủ tuổi nghỉ hưu
là: 3 năm 4 tháng = 40 tháng.
Số tiền ông D được hỗ trợ để đóng Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đến khi đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí là:
10.202.600 đồng x 26,5% x 40 tháng = 108.148.000 đồng
Tổng số tiền ông D được nhận là:
* Trường hợp 1: Ông D đi giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay là: (1.1) +
(1.2) + (1.3) + (1.4a)
90.107.000 + 42.908.000 + 62.217.000
+ 245.593.000 = 440.825.000 đồng.
* Trường hợp 2: Ông D nghỉ thôi việc là: (1.1) + (1.2) + (1.3) + (1.4b)
90.107.000 + 42.908.000 + 62.217.000
+ 175.995.000 + 108.148.000 = 479.375.000 đồng.
2. Các đối tượng quy định tại Khoản
2, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị Quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ trợ thôi
việc như sau:
2.1. Được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định của Trung ương:
- Đối với công chức cấp tỉnh, huyện:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính
phủ quy định chế độ thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
- Đối với công chức cấp xã: Thực hiện
theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về Công chức xã, phường, thị trấn.
- Đối với viên chức: Thực hiện theo
quy định tại Mục 5, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Đối với lao động hợp đồng theo Nghị
định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại
Điều 48 của Bộ luật Lao động năm 2012.
Ngoài ra, chế độ bảo hiểm xã hội thực
hiện theo các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
2.2 Được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng
làm việc có đóng BHXH nhưng tối đa không quá 180.000.000 đồng/người.
Số tiền hỗ trợ = 500.000 đồng x
Số tháng làm việc có đóng BHXH
Ví dụ
2a: Ông Phạm Văn G, 53 tuổi 7 tháng, công chức phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện A, được giải quyết thôi việc ngay từ ngày 01/01/2019
theo Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND, có hệ số lương ngạch 01.003, bậc 9 (4,98) từ
ngày 01/3/2018, có thời gian công tác đóng BHXH là 31 năm 2 tháng.
(2.1a) Được hưởng
chế độ trợ cấp thôi việc theo Quy định tại Nghị định 46/2010/NĐ-CP:
- Số năm công tác đóng BHXH là 31 năm
2 tháng được làm tròn là 31 năm
- Tiền lương tháng hiện hưởng là:
4,98 x 1.390.000 = 6.922.200 đồng
Số tiền trợ cấp thôi việc ông G được
hưởng là:
1/2 x 31 năm x
6.922.200 đồng= 107.294.000 đồng.
(2.2a) Được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng
làm việc có đóng BHXH:
- Ông G có thời gian công tác đóng
BHXH là 31 năm 2 tháng = 374 tháng.
Số tiền hỗ trợ tính cho thời gian
công tác đóng BHXH là:
500.000 đồng x
374 tháng = 187.000.000 đồng > 180.000.000 đồng.
=> Số tiền hỗ trợ cho thời gian
công tác đóng BHXH của ông G là 180.000.000 đồng.
Tổng số tiền Ông G được nhận là: (2.1a) + (2.2a)
107.294.000 đồng + 180.000.000 đồng =
287.294.000 đồng.
Ví dụ
2b: Bà Trần Thị C, 34 tuổi 5 tháng, viên chức hành
chính thuộc Trường Cao đẳng M, được giải quyết thôi việc ngay từ ngày
01/01/2019 theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND, có hệ số lương ngạch 01.003, bậc
4 (3,33) từ ngày 01/8/2018. Thời gian công tác đóng BHXH là 12 năm, kể từ ngày
01/01/2007; đóng BHTN liên tục từ ngày 01/01/2009.
(2.1b) Được hưởng chế độ trợ cấp thôi
việc theo Quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP:
- Số năm công tác đóng BHXH từ ngày
01/01/2007 đến ngày 31/12/2008 là 2 năm; Số năm công tác đóng BHXH từ ngày
01/01/2009 đến ngày 31/12/2018 là 10 năm.
- Tiền lương tháng hiện hưởng là:
3,33 x 1.390.000 = 4.628.700 đồng
- Mức lương bình quân tiền lương của
06 tháng liền kề đóng BHTN trước khi nghỉ thôi việc:
[(3,00 x 1 tháng
x 1.390.000 đồng) + [(3,33 x 5 tháng x
1.390.000 đồng)]/ 06 tháng = 4.552.25 đồng.
=> Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
hàng tháng là:
4.552.25 đồng x
60% = 2.731.35 đồng
Số tiền trợ cấp của bà C là:
1/2 x 2năm x 4.628.700 đồng + 10 tháng x 2.731.35đồng =
31.942.000 đồng
(2.2b) Được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng
làm việc có đóng BHXH:
- Bà C có thời gian công tác đóng
BHXH là 12 năm = 144 tháng.
Số tiền hỗ trợ tính cho thời gian
công tác đóng BHXH là:
500.000 đồng x 144
tháng = 72.000.000 đồng < 180.000.000 đồng.
=> Số tiền hỗ trợ cho thời gian
công tác đóng BHXH của ông G là 72.000.000 đồng.
Tổng số tiền bà C được nhận là: (2.1b) + (2.2b)
31.942.000 đồng + 72.000.000 đồng =
103.942.000 đồng.
3. Các đối tượng quy định tại Khoản
3, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ trợ thôi
làm nhiệm vụ như sau:
Được hỗ trợ 01 lần từ ngân sách tỉnh
với mức hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng làm việc có đóng bảo
hiểm xã hội nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.
Ví dụ 3:
Ông Nguyễn Văn A, 45 tuổi 8 tháng, Bí thư Đảng ủy xã M, được xếp lương chức vụ
theo Bảng lương Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, bậc 2, hệ số 2,85, có nguyện vọng
thôi làm nhiệm vụ kể từ ngày 01/3/2019. Ông A có thời gian công tác đóng Bảo hiểm
xã hội 11 năm 2 tháng (134 tháng).
Số tiền hỗ trợ tính cho 134 tháng
công tác có đóng bảo hiểm xã hội là:
700.000 đồng x
134 tháng = 93.800.000 đồng < 150.000.000 đồng
=> Số tiền hỗ trợ
ông A được nhận là: 93.800.000 đồng.
III. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Hồ sơ đề nghị giải quyết chính sách hỗ trợ.
Các cơ quan, đơn vị lập hồ sơ đề nghị
giải quyết chính sách hỗ trợ CBCCVC nghỉ công tác theo nguyện vọng, hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn
vị (nêu cụ thể tình hình tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự của
đơn vị theo Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, kết quả thực hiện đến thời điểm thực
hiện chính sách của tỉnh,..).
(2) Đơn xin nghỉ công tác
Đối tượng tại Khoản 1, Điều 2 của Quy
định phải nêu rõ nguyện vọng giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi hoặc
thôi việc ngay (theo mẫu 02);
(3) Biểu danh sách, kèm theo dự toán
kinh phí chi trả chế độ (theo Biểu mẫu 1a, 1b);
(4) Bản phô tô sổ BHXH.
(5) Bản kê khai quá trình công tác
đóng BHXH có xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác và cơ quan BHXH (theo mẫu 03; cán bộ cấp xã thôi làm nhiệm vụ không phải kê
khai theo mẫu này).
Riêng đối tượng tại Khoản 1, Điều 2 của
Quy định nếu có nguyện vọng giám định sức khỏe để nghỉ hưu ngay theo Luật BHXH
thì phải bổ sung thêm:
- Hồ sơ Kết quả giám định sức khỏe đủ
điều kiện nghỉ hưu ngay.
- Các Quyết định nâng bậc lương, nâng
mức phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, phụ cấp chênh lệch bảo lưu;
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; Quyết định luân chuyển, biệt phái, kỷ luật,
.... (nếu có) trong thời gian 5 năm (60 tháng) cuối tính đến thời điểm nghỉ
công tác hoặc thôi việc ngay hoặc thôi làm nhiệm vụ.
2. Quy trình thực hiện giải quyết
chính sách hỗ trợ
2.1. Các đối tượng tại Khoản 1, Điều 2
Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc cơ quan khối Nhà nước:
Thực hiện chính sách theo trình tự
sau:
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố gửi hồ sơ đề nghị về Sở Nội vụ (bao gồm cả kết quả giám định sức khỏe
đối với trường hợp có nguyện vọng nghỉ hưu ngay).
- Sở Nội vụ báo cáo Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, phê duyệt.
- Sau khi có Thông báo của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thẩm định kinh phí hỗ trợ đồng thời tham mưu trình UBND tỉnh
quyết định cho CBCCVC nghỉ công tác theo nguyện vọng, Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh giao kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể:
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh
ủy; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội cấp
tỉnh; các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy gửi hồ sơ đề nghị về Ban
Tổ chức Tỉnh ủy (bao gồm cả kết quả giám định sức khỏe đối với trường hợp có
nguyện vọng nghỉ hưu ngay).
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy báo cáo Ban Thường
vụ Tỉnh ủy xem xét quyết định; sau khi có quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ, gửi Sở Tài
chính tham mưu trình UBND tỉnh quyết định giao kinh phí thực hiện chính sách.
2.2. Các đối tượng quy định tại Khoản
2, Khoản 3, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND:
- Căn cứ đơn xin nghỉ công tác của
cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng, thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố lập hồ sơ, tính toán kinh phí thực hiện chính
sách đề nghị gửi Sở Nội vụ; các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh, các huyện, thành ủy, đảng ủy trực
thuộc Tỉnh ủy lập hồ sơ, tính toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Ban Tổ chức
Tỉnh ủy.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thẩm
định đối tượng, kinh phí thực hiện, tổng hợp gửi Sở Tài chính tham mưu trình
UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ.
- Căn cứ quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ban hành Quyết định
nghỉ công tác theo nguyện vọng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm
quyền.
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
- Chính sách hỗ trợ được tổng hợp thực
hiện định kỳ hàng tháng.
- Thời gian Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội
vụ tiếp nhận hồ sơ thực hiện chế độ, chính sách từ các cơ quan, đơn vị chậm nhất
vào ngày 10 hàng tháng.
- Thời gian Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội
vụ thẩm định hồ sơ (đối tượng và kinh phí thực hiện), tổng hợp gửi Sở Tài chính
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Sở Tài chính cân đối nguồn kinh
phí, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí giải quyết chính
sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức trước ngày 25 hàng tháng.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, thẩm
định trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy cán bộ, công chức, viên chức diện
Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy quản lý tại kỳ họp gần nhất.
Ghi chú: Những hồ sơ gửi đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết chính sách sau ngày 10 chuyển tiếp sang tháng sau liền
kề.
V. NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
- Kinh phí thực hiện chính sách từ
nguồn ngân sách tỉnh (từ quỹ tiền lương, định mức chi thường xuyên của các đối
tượng nghỉ thôi việc; nguồn tăng thu ngân sách địa phương sau khi trừ 50% tạo
nguồn cải cách tiền lương).
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên: kinh phí thực hiện chính sách từ nguồn tài chính của đơn vị.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh hướng
dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện chính sách.
- Chịu trách nhiệm thẩm định đối tượng,
kinh phí thực hiện chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng thuộc các cơ quan khối nhà nước, CBCC cấp xã.
- Hàng năm, tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện Nghị quyết, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh; tổng hợp kết quả thực
hiện Nghị quyết của các cơ quan khối nhà nước gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy báo cáo
Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Trách nhiệm của Ban Tổ chức Tỉnh ủy
- Chịu trách nhiệm thẩm định đối tượng,
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lao động hợp đồng thuộc Khối Đảng, Đoàn thể.
- Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện
Nghị quyết của các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo
HĐND tỉnh; Chủ trì tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ theo
Nghị quyết số 09/2018/NQ- HĐND hàng năm, báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh
ủy.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Tham mưu cân đối nguồn kinh phí,
trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo
quy định Nghị quyết.
- Hướng dẫn việc quyết toán kinh phí
thực hiện chính sách theo quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Giải quyết chế độ, chính sách Bảo
hiểm xã hội cho các đối tượng theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong việc xác nhận thời gian đóng BHXH cho các đối tượng thực hiện chính sách
hỗ trợ.
5. Trách nhiệm của Các cơ quan tham
mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp
tỉnh; các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội
dung chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng nghỉ
công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên
chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020 ban hành theo Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng.
- Tổ chức xét duyệt cán bộ, công chức,
viên chức và lao động hợp đồng nghỉ công tác đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện,
tiêu chuẩn; lập hồ sơ, dự toán kinh phí thực hiện chế độ gửi cấp có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt.
- Quyết định theo thẩm quyền sau khi
UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ.
- Chi trả kịp thời chế độ hỗ trợ cho
các đối tượng theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung
thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng
nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản
biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 09/2018/NQ- HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh, đề nghị các cơ quan,
đơn vị căn cứ thực hiện. Trong quá trình thực hiện chính sách, nếu có vướng mắc
đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT TU, HĐND,
UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức Chính trị - Xã hội cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy;
- Các đơn vị sự nghiệp UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NGHỈ CÔNG TÁC
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
09/2018/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI
Kính gửi:
|
- Ban Lãnh đạo cơ quan, đơn vị công
tác;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy/Sở Nội vụ;
- ……………………
|
Tôi tên là:.............................................................................................................................
Sinh ngày:
...........................................................................................................................
Chức vụ/chức danh, đơn vị công tác:
.................................................................................
Trình độ chuyên môn cao nhất:
..........................................................................................
Ngạch (CDNN) ……………….Bậc lương: ……………..Hệ số:
...........................................
Tổng thời gian công tác đóng BHXH
(năm): ........................................................................
Ngày, tháng, năm bổ nhiệm/ bổ nhiệm lại
(nếu có): ............................................................
Đánh giá xếp loại trong 3 năm gần nhất:
.............................................................................
Danh hiệu thi đua trong 3 năm gần nhất:
............................................................................
Hình thức xin nghỉ công tác:
................................................................................................
□ Giám định sức khỏe để nghỉ hưu ngay
□ Nghỉ thôi việc
□ Thôi làm nhiệm vụ
Thời điểm xin nghỉ công tác: ...............................................................................................
|
Ngày
tháng năm
20....
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KÊ KHAI CÁ NHÂN
Kính gửi:
|
- Ban Lãnh đạo cơ quan, đơn vị công
tác;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy (Sở Nội vụ);
- Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai;
- …………………………………
|
Tôi tên là: ............................................................................................................................
Sinh ngày:
...........................................................................................................................
Chức vụ/chức danh, đơn vị công tác:
.................................................................................
Trình độ chuyên môn:
.........................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC CÓ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ
tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Chức
vụ, chức danh nghề nghiệp, đơn vị công tác
|
Thời gian đóng
BHXH
|
Mức lương hoặc
hệ số đóng BHXH
|
Năm
|
Tháng
|
Hệ số
|
Phụ
cấp chức vụ
|
Phụ
cấp thâm niên vượt khung
|
Phụ
cấp thâm niên nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT (áp
dụng cho đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết):
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH (áp dụng cho đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết):
- Mức lương bình quân tiền lương của
06 tháng liền kề đóng Bảo hiểm thất nghiệp trước khi nghỉ (nếu có):
- Mức hưởng BHTN
hàng tháng (nếu có):
...............................................................................
GIÁM
ĐỐC BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm
NGƯỜI KÊ KHAI
|
Biểu số
1a (Dành cho đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị
quyết 09/2018/NQ-HĐND)
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CBCCVC DIỆN BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢN LÝ TỰ NGUYỆN XIN NGHỈ
CÔNG TÁC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND
(Kèm
theo Công văn số: /
, ngày tháng
năm 2019 của……………..)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Chức vụ, đơn
vị công tác
|
Lương, ngạch, bậc trong 5 năm cuối trước khi nghỉ
|
Phụ cấp chức
vụ
|
Phụ cấp thâm niên vượt
khung
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu
có)
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Tiền lương tháng để
tính trợ cấp
|
Bình quân tiền lương
tháng đóng BHXH
|
Số năm nghỉ công tác
trước tuổi
|
Số năm công tác đóng
BHXH
|
Thời điểm nghỉ
|
Kinh phí thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ
số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hộ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hỗ trợ cho thời gian nghỉ
công tác trước tuổi
|
Hỗ trợ do có đủ 20 năm công tác đóng
BHXH
|
Hỗ trợ do có trên 20 năm
đóng BHXH
|
Nghỉ hưu ngay
|
Nghỉ thôi việc
|
Nghỉ hưu ngay
|
Nghỉ thôi việc
|
Hỗ trợ phần bù CL lương
hưu
|
Trợ cấp thôi việc
|
Hỗ trợ
tiền tự đóng BHXH,
BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 26 = Cột 20+ cột 21 +
Cột 22 + Cột 23
- Cột 27 = Cột 20 + Cột 21 + Cột 22+ Cột 24 + Cột 25
Biểu số 1b (Dành cho
đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết
09/2018/NQ-HĐND)
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CBCCVC NGHỈ THÔI VIỆC NGAY THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
09/2018/NQ-HĐND
(Kèm
theo Công văn số: /
, ngày tháng năm
2019 của………………….)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Lương ngạch, bậc trong 5 năm cuối trước
khi nghỉ
|
Phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có)
|
Số tháng làm việc có đóng BHXH
|
Thời điểm nghỉ
|
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối
với CCVC thôi việc ngay
|
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với CB cấp
xã thôi làm nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Trợ cấp thôi việc
|
Hỗ trợ cho thời gian làm việc có đóng BHXH
|
Tổng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
18
|
19
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|