Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 405/HD-SXD |
Ngày ban hành | 22/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2015 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Quốc Vinh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND
TỈNH TUYÊN QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 405/HD-SXD |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 05 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyên giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng hướng dẫn trên.
2. Khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng đơn giá xây dựng kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, được tính bổ sung chênh lệch đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
II. Đơn giá nhân công áp dụng
1. Nguyên tắc xác định, điều chỉnh đơn giá nhân công và xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Điều 3, Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.
- Mức lương đầu vào thuộc địa bàn thành phố Tuyên Quang vùng III là 2.000.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào gồm các huyện còn lại vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
- Đơn giá nhân công chi tiết trong phụ lục kèm theo hướng dẫn này.
III. Xử lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của hướng dẫn này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2015/TT-BXD thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các gói thầu đã ký hợp đồng nhưng thi công sau ngày 15/5/2015, chủ đầu tư công trình báo cáo người quyết định đầu tư và các cơ quan quản lý chức năng xem xét quyết định điều chỉnh.
3. Các dự án, công trình đã và đang lập tổng mức đầu tư, dự toán công trình nhưng chưa thẩm định, chưa phê duyệt thì tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định.
4. Các dự án đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
IV.Thời gian thực hiện
1. Hướng dẫn trên được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kể từ ngày 15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
UBND
TỈNH TUYÊN QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 405/HD-SXD |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 05 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyên giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng hướng dẫn trên.
2. Khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng đơn giá xây dựng kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, được tính bổ sung chênh lệch đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
II. Đơn giá nhân công áp dụng
1. Nguyên tắc xác định, điều chỉnh đơn giá nhân công và xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Điều 3, Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.
- Mức lương đầu vào thuộc địa bàn thành phố Tuyên Quang vùng III là 2.000.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào gồm các huyện còn lại vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
- Đơn giá nhân công chi tiết trong phụ lục kèm theo hướng dẫn này.
III. Xử lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của hướng dẫn này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2015/TT-BXD thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các gói thầu đã ký hợp đồng nhưng thi công sau ngày 15/5/2015, chủ đầu tư công trình báo cáo người quyết định đầu tư và các cơ quan quản lý chức năng xem xét quyết định điều chỉnh.
3. Các dự án, công trình đã và đang lập tổng mức đầu tư, dự toán công trình nhưng chưa thẩm định, chưa phê duyệt thì tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định.
4. Các dự án đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
IV.Thời gian thực hiện
1. Hướng dẫn trên được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kể từ ngày 15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số 405/HD-SXD ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Tên |
Hệ số lương |
Các huyện |
TP. Tuyên Quang |
1.900.000 |
2.000.000 |
||
[1] |
[2] |
[3]=[2]* 1.900.000/26 |
[4]=[2]*2.000.000/26 |
I. Nhân công xây dựng |
|||
1.1. Nhóm I |
|||
Nhân công 1,0/7 - Nhóm I |
1,55 |
113.269 |
119.231 |
Nhân công 1,1/7 - Nhóm I |
1,578 |
115.315 |
121.385 |
Nhân công 1,2/7 - Nhóm I |
1,606 |
117.362 |
123.538 |
Nhân công 1,3/7 - Nhóm I |
1,634 |
119.408 |
125.692 |
Nhân công 1,4/7 - Nhóm I |
1,662 |
121.454 |
127.846 |
Nhân công 1,5/7 - Nhóm I |
1,69 |
123.500 |
130.000 |
Nhân công 1,6/7 - Nhóm I |
1,718 |
125.546 |
132.154 |
Nhân công 1,7/7 - Nhóm I |
1,746 |
127.592 |
134.308 |
Nhân công 1,8/7 - Nhóm I |
1,774 |
129.638 |
136.462 |
Nhân công 1,9/7 - Nhóm I |
1,802 |
131.685 |
138.615 |
Nhân công 2,0/7 - Nhóm I |
1,83 |
133.731 |
140.769 |
Nhân công 2,1/7 - Nhóm I |
1,863 |
136.142 |
143.308 |
Nhân công 2,2/7 - Nhóm I |
1,896 |
138.554 |
145.846 |
Nhân công 2,3/7 - Nhóm I |
1,929 |
140.965 |
148.385 |
Nhân công 2,4/7 - Nhóm I |
1,962 |
143.377 |
150.923 |
Nhàn công 2,5/7 - Nhóm I |
1,995 |
145.788 |
153.462 |
Nhân công 2,6/7 - Nhóm I |
2,028 |
148.200 |
156.000 |
Nhân công 2,7/7 - Nhóm I |
2,061 |
150.612 |
158.538 |
Nhân công 2,8/7 - Nhóm I |
2,094 |
153.023 |
161.077 |
Nhân công 2,9/7 - Nhóm I |
2,127 |
155.435 |
163.615 |
Nhân công 3,0/7 - Nhóm I |
2,16 |
157.846 |
166.154 |
Nhân công 3,1/7 - Nhóm I |
2,199 |
160.696 |
169.154 |
Nhân công 3,2/7 - Nhóm I |
2,238 |
163.546 |
172.154 |
Nhân công 3,3/7 - Nhóm I |
2,277 |
166.396 |
175.154 |
Nhân công 3,4/7 - Nhóm I |
2,316 |
169.246 |
178.154 |
Nhân công 3,5/7 - Nhóm I |
2,355 |
172.096 |
181.154 |
Nhân công 3,6/7 - Nhóm I |
2,394 |
174.946 |
184.154 |
Nhân công 3,7/7 - Nhóm I |
2,433 |
177.796 |
187.154 |
Nhân công 3,8/7 - Nhóm I |
2,472 |
180.646 |
190.154 |
Nhân công 3,9/7 - Nhóm I |
2,511 |
183.496 |
193.154 |
Nhân công 4,0/7 - Nhóm I |
2,55 |
186.346 |
196.154 |
Nhân công 4,1/7 - Nhóm I |
2,596 |
189.708 |
199.692 |
Nhân công 4,2/7 - Nhóm I |
2,642 |
193.069 |
203.231 |
Nhân công 4,3/7 - Nhóm I |
2,688 |
196.431 |
206.769 |
Nhân công 4,4/7 - Nhóm I |
2,734 |
199.792 |
210.308 |
Nhân công 4,5/7 - Nhóm I |
2,78 |
203.154 |
213.846 |
Nhân công 4,6/7 - Nhóm I |
2,826 |
206.515 |
217.385 |
Nhân công 4,7/7 - Nhóm I |
2,872 |
209.877 |
220.923 |
Nhân công 4,8/7 - Nhóm I |
2,918 |
213.238 |
224.462 |
Nhân công 4,9/7 - Nhóm I |
2,964 |
216.600 |
228.000 |
Nhân công 5,0/7 - Nhóm I |
3,01 |
219.962 |
231.538 |
Nhân công 5,1/7 - Nhóm I |
3,065 |
223.981 |
235.769 |
Nhân công 5,2/7 - Nhóm I |
3,12 |
228.000 |
240.000 |
Nhân công 5,3/7 - Nhóm I |
3,175 |
232.019 |
244.231 |
Nhân công 5,4/7 - Nhóm I |
3,23 |
236.038 |
248.462 |
Nhân công 5,5/7 - Nhóm I |
3,285 |
240.058 |
252.692 |
Nhân công 5,6/7 - Nhóm I |
3,34 |
244.077 |
256.923 |
Nhân công 5,7/7 - Nhóm I |
3,395 |
248.096 |
261.154 |
Nhân công 5,8/7 - Nhóm I |
3,45 |
252.115 |
265.385 |
Nhân công 5,9/7 - Nhóm I |
3,505 |
256.135 |
269.615 |
Nhân công 6,0/7 - Nhóm I |
3,56 |
260.154 |
273.846 |
Nhân công 6,1/7 - Nhóm I |
3,624 |
264.831 |
278.769 |
Nhân công 6,2/7 - Nhóm I |
3,688 |
269.508 |
283.692 |
Nhân công 6,3/7 - Nhóm I |
3,752 |
274.185 |
288.615 |
Nhân công 6,4/7 - Nhóm I |
3,816 |
278.862 |
293.538 |
Nhân công 6,5/7 - Nhóm I |
3,88 |
283.538 |
298.462 |
Nhân công 6,6/7 - Nhóm I |
3,944 |
288.215 |
303.385 |
Nhân công 6,7/7 - Nhóm I |
4,008 |
292.892 |
308.308 |
Nhân công 6,8/7 - Nhóm I |
4,072 |
297.569 |
313.231 |
Nhân công 6,9/7 - Nhóm I |
4,136 |
302.246 |
318.154 |
Nhân công 7,0/7 – Nhóm I |
4,2 |
306.923 |
323.077 |
I.2. Nhóm II |
|||
Nhân công 1,0/7 - Nhóm II |
1,76 |
128.615 |
135.385 |
Nhân công 1,1/7 - Nhóm II |
1,791 |
130.881 |
137.769 |
Nhân công 1,2/7 - Nhóm II |
1,822 |
133.146 |
140.154 |
Nhân công 1,3/7 - Nhóm II |
1,853 |
135.412 |
142.538 |
Nhân công 1,4/7 - Nhóm II |
1,884 |
137.677 |
144.923 |
Nhân công 1,5/7 - Nhóm II |
1,915 |
139.942 |
147.308 |
Nhân công 1,6/7 - Nhóm II |
1,946 |
142.208 |
149.692 |
Nhân công 1,7/7 - Nhóm II |
1,977 |
144.473 |
152.077 |
Nhân công 1,8/7 - Nhóm II |
2,008 |
146.738 |
154.462 |
Nhân công 1,9/7 - Nhóm II |
2,039 |
149.004 |
156.846 |
Nhân công 2,0/7 - Nhóm II |
2,07 |
151.269 |
159.231 |
Nhân công 2,1/7 - Nhóm II |
2,107 |
153.973 |
162.077 |
Nhân công 2,2/7 - Nhóm II |
2,144 |
156.677 |
164.923 |
Nhân công 2,3/7 - Nhóm II |
2,181 |
159.381 |
167.769 |
Nhân công 2,4/7 - Nhóm II |
2,218 |
162.085 |
170.615 |
Nhân công 2,5/7 - Nhóm II |
2,255 |
164.788 |
173.462 |
Nhân công 2,6/7 - Nhóm II |
2,292 |
167.492 |
176.308 |
Nhân công 2,7/7 - Nhóm II |
2,329 |
170.196 |
179.154 |
Nhân công 2,8/7 - Nhóm II |
2,366 |
172.900 |
182.000 |
Nhân công 2,9/7 - Nhóm II |
2,403 |
175.604 |
184.846 |
Nhân công 3,0/7 - Nhóm II |
2,44 |
178.308 |
187.692 |
Nhân công 3,1/7 - Nhóm II |
2,482 |
181.377 |
190.923 |
Nhân công 3,2/7 - Nhóm II |
2,524 |
184.446 |
194.154 |
Nhân công 3,3/7 - Nhóm II |
2,566 |
187.515 |
197.385 |
Nhân công 3,4/7 - Nhóm II |
2,608 |
190.585 |
200.615 |
Nhân công 3,5/7 - Nhóm II |
2,65 |
193.654 |
203.846 |
Nhân công 3,6/7 - Nhóm II |
2,692 |
196.723 |
207.077 |
Nhân công 3,7/7 - Nhóm II |
2,734 |
199.792 |
210.308 |
Nhân công 3,8/7 - Nhóm II |
2,776 |
202.862 |
213.538 |
Nhân công 3,9/7 - Nhóm II |
2,818 |
205.931 |
216.769 |
Nhân công 4,0/7 - Nhóm II |
2,86 |
209.000 |
220.000 |
Nhân công 4,1/7 - Nhóm II |
2,911 |
212.727 |
223.923 |
Nhân công 4,2/7 - Nhóm II |
2,962 |
216.454 |
227.846 |
Nhân công 4,3/7 - Nhóm II |
3,013 |
220.181 |
231.769 |
Nhân công 4,4/7 - Nhóm II |
3,064 |
223.908 |
235.692 |
Nhân công 4,5/7 - Nhóm II |
3,115 |
227.635 |
239.615 |
Nhân công 4,6/7 - Nhóm II |
3,166 |
231.362 |
243.538 |
Nhân công 4,7/7 - Nhóm II |
3,217 |
235.088 |
247.462 |
Nhân công 4,8/7 - Nhóm II |
3,268 |
238.815 |
251.385 |
Nhân công 4,9/7 - Nhóm II |
3,319 |
242.542 |
255.308 |
Nhân công 5,0/7 - Nhóm II |
3,37 |
246.269 |
259.231 |
Nhân công 5,1/7 - Nhóm II |
3,429 |
250.581 |
263.769 |
Nhân công 5,2/7 - Nhóm II |
3,488 |
254.892 |
268.308 |
Nhân công 5,3/7 - Nhóm II |
3,547 |
259.204 |
272.846 |
Nhân công 5,4/7 - Nhóm II |
3,606 |
263.515 |
277.385 |
Nhân công 5,5/7 - Nhóm II |
3,665 |
267.827 |
281.923 |
Nhân công 5,6/7 - Nhóm II |
3,724 |
272.138 |
286.462 |
Nhân công 5,7/7 - Nhóm II |
3,783 |
276.450 |
291.000 |
Nhân công 5,8/7 - Nhóm II |
3,842 |
280.762 |
295.538 |
Nhân công 5,9/7 - Nhóm II |
3,901 |
285.073 |
300.077 |
Nhân công 6,0/7 - Nhóm II |
3,96 |
289.385 |
304.615 |
Nhân công 6,1/7 - Nhóm II |
4,029 |
294.427 |
309.923 |
Nhân công 6,2/7 - Nhóm II |
4,098 |
299.469 |
315.231 |
Nhân công 6,3/7 - Nhóm II |
4,167 |
304.512 |
320.538 |
Nhân công 6,4/7 - Nhóm II |
4,236 |
309.554 |
325.846 |
Nhân công 6,5/7 - Nhóm II |
4,305 |
314.596 |
331.154 |
Nhân công 6,6/7 - Nhóm II |
4,374 |
319.638 |
336.462 |
Nhân công 6,7/7 - Nhóm II |
4,443 |
324.681 |
341.769 |
Nhân công 6,8/7 - Nhóm II |
4,512 |
329.723 |
347.077 |
Nhân công 6,9/7 - Nhóm II |
4,581 |
334.765 |
352.385 |
Nhân công 7,0/7 - Nhóm II |
4,65 |
339.808 |
357.692 |
* Ghi chú: 1) Nhóm I: - Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất; - Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng); -Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...) 2) Nhóm II: -Các công tác không thuộc nhóm I |
|||
II. Kỹ sư trực tiếp |
|||
Kỹ sư bậc 1,0/8 |
2,34 |
171.000 |
180.000 |
Kỹ sư bậc 1,1/8 |
2,371 |
173.265 |
182.385 |
Kỹ sư bậc 1,2/8 |
2,402 |
175.531 |
184.769 |
Kỹ sư bậc 1,3/8 |
2,433 |
177.796 |
187.154 |
Kỹ sư bậc 1,4/8 |
2,464 |
180.062 |
189.538 |
Kỹ sư bậc 1,5/8 |
2,495 |
182.327 |
191.923 |
Kỹ sư bậc 1,6/8 |
2,526 |
184.592 |
194.308 |
Kỹ sư bậc 1,7/8 |
2,557 |
186.858 |
196.692 |
Kỹ sư bậc 1,8/8 |
2,588 |
189.123 |
199.077 |
Kỹ sư bậc 1,9/8 |
2,619 |
191.388 |
201.462 |
Kỹ sư bậc 2,0/8 |
2,65 |
193.654 |
203.846 |
Kỹ sư bậc 2,1/8 |
2,681 |
195.919 |
206.231 |
Kỹ sư bậc 2,2/8 |
2,712 |
198.185 |
208.615 |
Kỹ sư bậc 2,3/8 |
2,743 |
200.450 |
211.000 |
Kỹ sư bậc 2,4/8 |
2,774 |
202.715 |
213.385 |
Kỹ sư bậc 2,5/8 |
2,805 |
204.981 |
215.769 |
Kỹ sư bậc 2,6/8 |
2,836 |
207.246 |
218.154 |
Kỹ sư bậc 2,7/8 |
2,867 |
209.512 |
220.538 |
Kỹ sư bậc 2,8/8 |
2,898 |
211.777 |
222.923 |
Kỹ sư bậc 2,9/8 |
2,929 |
214.042 |
225.308 |
Kỹ sư bậc 3,0/8 |
2,96 |
216.308 |
227.692 |
Kỹ sư bậc 3,1/8 |
2,991 |
218.573 |
230.077 |
Kỹ sư bậc 3,2/8 |
3,022 |
220.838 |
232.462 |
Kỹ sư bậc 3,3/8 |
3,053 |
223.104 |
234.846 |
Kỹ sư bậc 3,4/8 |
3,084 |
225.369 |
237.231 |
Kỹ sư bậc 3,5/8 |
3,115 |
227.635 |
239.615 |
Kỹ sư bậc 3,6/8 |
3,146 |
229.900 |
242.000 |
Kỹ sư bậc 3,7/8 |
3,177 |
232.165 |
244.385 |
Kỹ sư bậc 3,8/8 |
3,208 |
234.431 |
246.769 |
Kỹ sư bậc 3,9/8 |
3,239 |
236.696 |
249.154 |
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
3,27 |
238.962 |
251.538 |
Kỹ sư bậc 4,1/8 |
3,301 |
241.227 |
253.923 |
Kỹ sư bậc 4,2/8 |
3,332 |
243.492 |
256.308 |
Kỹ sư bậc 4,3/8 |
3,363 |
245.758 |
258.692 |
Kỹ sư bậc 4,4/8 |
3,394 |
248.023 |
261.077 |
Kỹ sư bậc 4,5/8 |
3,425 |
250.288 |
263.462 |
Kỹ sư bậc 4,6/8 |
3,456 |
252.554 |
265.846 |
Kỹ sư bậc 4,7/8 |
3,487 |
254.819 |
268.231 |
Kỹ sư bậc 4,8/8 |
3,518 |
257.085 |
270.615 |
Kỹ sư bậc 4,9/8 |
3,549 |
259.350 |
273.000 |
Kỹ sư bậc 5,0/8 |
3,58 |
261.615 |
275.385 |
Kỹ sư bậc 5,1/8 |
3,611 |
263.881 |
277.769 |
Kỹ sư bậc 5,2/8 |
3,642 |
266.146 |
280.154 |
Kỹ sư bậc 5,3/8 |
3,673 |
268.412 |
282.538 |
Kỹ sư bậc 5,4/8 |
3,704 |
270.677 |
284.923 |
Kỹ sư bậc 5,5/8 |
3,735 |
272.942 |
287.308 |
Kỹ sư bậc 5,6/8 |
3,766 |
275.208 |
289.692 |
Kỹ sư bậc 5,7/8 |
3,797 |
277.473 |
292.077 |
Kỹ sư bậc 5,8/8 |
3,828 |
279.738 |
294.462 |
Kỹ sư bậc 5,9/8 |
3,859 |
282.004 |
296.846 |
Kỹ sư bậc 6,0/8 |
3,89 |
284.269 |
299.231 |
Kỹ sư bậc 6,1/8 |
3,921 |
286.535 |
301.615 |
Kỹ sư bậc 6,2/8 |
3,952 |
288.800 |
304.000 |
Kỹ sư bậc 6,3/8 |
3,983 |
291.065 |
306.385 |
Kỹ sư bậc 6,4/8 |
4,014 |
293.331 |
308.769 |
Kỹ sư bậc 6,5/8 |
4,045 |
295.596 |
311.154 |
Kỹ sư bậc 6,6/8 |
4,076 |
297.862 |
313.538 |
Kỹ sư bậc 6,7/8 |
4,107 |
300.127 |
315.923 |
Kỹ sư bậc 6,8/8 |
4,138 |
302.392 |
318.308 |
Kỹ sư bậc 6,9/8 |
4,169 |
304.658 |
320.692 |
Kỹ sư bậc 7,0/8 |
4,2 |
306.923 |
323.077 |
Kỹ sư bậc 7,1/8 |
4,231 |
309.188 |
325.462 |
Kỹ sư bậc 7,2/8 |
4,262 |
311.454 |
327.846 |
Kỹ sư bậc 7,3/8 |
4,293 |
313.719 |
330.231 |
Kỹ sư bậc 7,4/8 |
4,324 |
315.985 |
332.615 |
Kỹ sư bậc 7,5/8 |
4,355 |
318.250 |
335.000 |
Kỹ sư bậc 7,6/8 |
4,386 |
320.515 |
337.385 |
Kỹ sư bậc 7,7/8 |
4,417 |
322.781 |
339.769 |
Kỹ sư bậc 7,8/8 |
4,448 |
325.046 |
342.154 |
Kỹ sư bậc 7,9/8 |
4,479 |
327.312 |
344.538 |
Kỹ sư bậc 8,0/8 |
4,51 |
329.577 |
346.923 |
* Ghi chú: - Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2 |
|||
III. Nghệ nhân |
|||
Nghệ nhân bậc 1 |
6,25 |
456.731 |
480.769 |
Nghệ nhân bậc 2 |
6,73 |
491.808 |
517.692 |
Ghi chú: - Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3 |
|||
IV. Công nhân lái xe |
|||
IV.1. Nhóm I |
|||
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm I |
2,18 |
159.308 |
167.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm I |
2,219 |
162.158 |
170.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm I |
2,258 |
165.008 |
173.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm I |
2,297 |
167.858 |
176.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm I |
2,336 |
170.708 |
179.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm I |
2,375 |
173.558 |
182.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm I |
2,414 |
176.408 |
185.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm I |
2,453 |
179.258 |
188.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm I |
2,492 |
182.108 |
191.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm I |
2,531 |
184.958 |
194.692 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm I |
2,57 |
187.808 |
197.692 |
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm I |
2,618 |
191.315 |
201.385 |
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I |
2,666 |
194.823 |
205.077 |
Cóng nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm I |
2,714 |
198.331 |
208.769 |
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm I |
2,762 |
201.838 |
212.462 |
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I |
2,81 |
205.346 |
216.154 |
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm I |
2,858 |
208.854 |
219.846 |
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I |
2,906 |
212.362 |
223.538 |
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm I |
2,95 |
215869,00 |
227231,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm I |
3,00 |
219377,00 |
230923,00 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm I |
3,05 |
222885,00 |
234615,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm I |
3,11 |
226904,00 |
238846,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I |
3,16 |
230923,00 |
243077,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm I |
3,22 |
234942,00 |
247308,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm I |
3,27 |
238962,00 |
251538,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I |
3,33 |
242981,00 |
255769,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm I |
3,38 |
247000,00 |
260000,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I |
3,44 |
251019,00 |
264231,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm I |
3,49 |
255038,00 |
268462,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm I |
3,55 |
259058,00 |
272692,00 |
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II |
3,60 |
263077,00 |
276923,00 |
IV.2. Nhóm II |
|
|
|
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm II |
2,51 |
183423,00 |
193077,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm II |
2,55 |
186565,00 |
196385,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm II |
2,60 |
189708,00 |
199692,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm II |
2,64 |
192850,00 |
203000,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm II |
2,68 |
195992,00 |
206308,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm II |
2,73 |
199135,00 |
209615,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm II |
2,77 |
202277,00 |
212923,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm II |
2,81 |
205419,00 |
216231,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm II |
2,85 |
208562,00 |
219538,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm II |
2,90 |
211704,00 |
222846,00 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm II |
2,94 |
214846,00 |
226154,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm II |
2,99 |
218500,00 |
230000,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II |
3,04 |
222154,00 |
233846,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm II |
3,09 |
225808,00 |
237692.00 |
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm II |
3,14 |
229462,00 |
241538,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II |
3,19 |
233115,00 |
245385,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm II |
3,24 |
236769,00 |
249231,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II |
3,29 |
240423,00 |
253077,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm II |
3,34 |
244077,00 |
256923,00 |
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm II |
3,39 |
247731,00 |
260769,00 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm II |
3,44 |
251385,00 |
264615,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm II |
3,50 |
255842,00 |
269308,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II |
3,56 |
260300,00 |
274000,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm II |
3,62 |
264758,00 |
278692,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm II |
3,68 |
269215,00 |
283385,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II |
3,75 |
273673,00 |
288077,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm II |
3,81 |
278131,00 |
292769,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II |
3,87 |
282588,00 |
297462,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm II |
3,93 |
287046,00 |
302154,00 |
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm II |
3,99 |
291504,00 |
306846,00 |
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II |
4,05 |
295962,00 |
311538,00 |
IV.3. Nhóm III |
|
|
|
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm III |
2,99 |
218500,00 |
230000,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm III |
3,04 |
222227,00 |
233923,00 |
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm III |
3,092 |
225.954 |
237.846 |
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm III |
3,143 |
229.681 |
241.769 |
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm III |
3,194 |
233.408 |
245.692 |
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm III |
3,245 |
237.135 |
249.615 |
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm III |
3,296 |
240.862 |
253.538 |
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm III |
3,347 |
244.588 |
257.462 |
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm III |
3,398 |
248.315 |
261.385 |
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm III |
3,449 |
252.042 |
265.308 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm III |
3,5 |
255.769 |
269.231 |
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm III |
3,561 |
260.227 |
273.923 |
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III |
3,622 |
264.685 |
278.615 |
Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm III |
3,683 |
269.142 |
283.308 |
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm III |
3,744 |
273.600 |
288.000 |
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III |
3,805 |
278.058 |
292.692 |
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm III |
3,866 |
282.515 |
297.385 |
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III |
3,927 |
286.973 |
302.077 |
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm III |
3,988 |
291.431 |
306.769 |
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm III |
4,049 |
295.888 |
311.462 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm III |
4,11 |
300.346 |
316.154 |
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm III |
4,181 |
305.535 |
321.615 |
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III |
4,252 |
310.723 |
327.077 |
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm III |
4,323 |
315.912 |
332.538 |
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm III |
4,394 |
321.100 |
338.000 |
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III |
4,465 |
326.288 |
343.462 |
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm III |
4,536 |
331.477 |
348.923 |
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III |
4,607 |
336.665 |
354.385 |
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm III |
4,678 |
341.854 |
359.846 |
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm III |
4,749 |
347.042 |
365.308 |
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm III |
4,82 |
352.231 |
370.769 |
Ghi chú: 1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; Xe hút mùn khoan; Ô tô bán tải; Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; Xe hút chân không dưới 10 tấn; Máy nén khí thử đường ống công suất 170CV. 2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T dưới 2,5T; Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; Ô tô đầu kéo dưới 200CV; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; Xe bơm bê tông; Máy bơm nhựa đường. 3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên. |
|||
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác |
|||
V.1. Thuyền trưởng, phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi & tàu đóng cọc |
|||
Thuyền trưởng; Nhóm I |
|
|
|
Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm I |
3,73 |
272.577 |
286.923 |
Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm I |
3,91 |
285.731 |
300.769 |
Thuyền trưởng; Nhóm II |
|
|
|
Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm II |
4,14 |
302.538 |
318.462 |
Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm II |
4,36 |
318.615 |
335.385 |
Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm I |
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm I |
3,17 |
231.654 |
243.846 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm I |
3,3 |
241.154 |
253.846 |
Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm II |
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm II |
3,55 |
259.423 |
273.077 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm II |
3,76 |
274.769 |
289.231 |
Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm I |
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm I |
2,66 |
194.385 |
204.615 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm I |
2,81 |
205.346 |
216.154 |
Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm II |
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2-Nhóm II |
2,93 |
214.115 |
225.385 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2-Nhóm II |
3,1 |
226.538 |
238.462 |
* Ghi chú: 1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV. 2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; Cần trục nổi; Tàu đóng cọc. |
|||
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|||
Thủy thủ |
|
|
|
Thủy thủ bậc 1,0/4 |
1,93 |
141.038 |
148.462 |
Thủy thủ bậc 2,0/4 |
2,18 |
159.308 |
167.692 |
Thủy thủ bậc 3,0/4 |
2,51 |
183.423 |
193.077 |
Thủy thủ bậc 4,0/4 |
2,83 |
206.808 |
217.692 |
Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4 |
2,05 |
149.808 |
157.692 |
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4 |
2,35 |
171.731 |
180.769 |
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4 |
2,66 |
194.385 |
204.615 |
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4 |
2,99 |
218.500 |
230.000 |
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông |
|||
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
- bậc 1/2 |
3,91 |
285.731 |
300.769 |
- bậc 2/2 |
4,16 |
304.000 |
320.000 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,37 |
319.346 |
336.154 |
- bậc 2/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,88 |
356.615 |
375.385 |
- bậc 2/2 |
5,19 |
379.269 |
399.231 |
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
3,5 |
255.769 |
269.231 |
- bậc 2/2 |
3,73 |
272.577 |
286.923 |
Máy trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,16 |
304.000 |
320.000 |
- bậc 2/2 |
4,37 |
319.346 |
336.154 |
Máy trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,71 |
344.192 |
362.308 |
- bậc 2/2 |
5,07 |
370.500 |
390.000 |
Điện trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,16 |
304.000 |
320.000 |
- bậc 2/2 |
4,36 |
318.615 |
335.385 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
3,48 |
254.308 |
267.692 |
- bậc 2/2 |
3,71 |
271.115 |
285.385 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,09 |
298.885 |
314.615 |
- bậc 2/2 |
4,3 |
314.231 |
330.769 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
- bậc 2/2 |
4,92 |
359.538 |
378.462 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
3,17 |
231.654 |
243.846 |
- bậc 2/2 |
3,5 |
255.769 |
269.231 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
3,73 |
272.577 |
286.923 |
- bậc 2/2 |
3,91 |
285.731 |
300.769 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,37 |
319.346 |
336.154 |
- bậc 2/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển |
|||
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
5,19 |
379.269 |
399.231 |
- bậc 2/2 |
5,41 |
395.346 |
416.154 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên |
|||
- bậc 1/2 |
5,41 |
395.346 |
416.154 |
- bậc 2/2 |
5,75 |
420.192 |
442.308 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,92 |
359.538 |
378.462 |
- bậc 2/2 |
5,19 |
379.269 |
399.231 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên |
|||
- bậc 1/2 |
5,19 |
379.269 |
399.231 |
- bậc 2/2 |
5,41 |
395.346 |
416.154 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,37 |
319.346 |
336.154 |
- bậc 2/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên |
|||
- bậc 1/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
- bậc 2/2 |
4,92 |
359.538 |
378.462 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
- bậc 2/2 |
4,92 |
359.538 |
378.462 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên |
|||
- bậc 1/2 |
4,92 |
359.538 |
378.462 |
- bậc 2/2 |
5,19 |
379.269 |
399.231 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300 m3/h đến 800m3/h |
|||
- bậc 1/2 |
4,16 |
304.000 |
320.000 |
- bậc 2/2 |
4,37 |
319.346 |
336.154 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên |
|||
- bậc 1/2 |
4,37 |
319.346 |
336.154 |
- bậc 2/2 |
4,68 |
342.000 |
360.000 |
VI. Thợ lặn |
|||
1. Thợ lặn |
|
|
|
- bậc 1/4 |
2,99 |
218.500 |
230.000 |
- bậc 2/4 |
3,28 |
239.692 |
252.308 |
- bậc 3/4 |
3,72 |
271.846 |
286.154 |
- bậc 4/4 |
4,15 |
303.269 |
319.231 |
2. Thợ lặn cấp I |
0 |
|
|
- bậc 1/2 |
4,67 |
341.269 |
359.231 |
- bậc 2/2 |
5,27 |
385.115 |
405.385 |
3. Thợ lặn cấp II |
|
|
|
- Thợ lặn cấp II |
5,75 |
420.192 |
442.308 |