ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2914/HD-UBND
|
Tây Ninh, ngày 26
tháng 11 năm 2018
|
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Kính
gửi:
|
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các Tổ chức Chính trị - Xã hội;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Các doanh nghiệp xây dựng.
|
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế
cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng chi
phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD
ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát
xây dựng;
Căn cứ Quyết định
số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định về
phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Căn cứ Quyết định
số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư
công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm
theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND.
Xét Tờ trình số 1125/TTr-SXD ngày
11/5/2018 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt Hướng dẫn Quy trình thực hiện dự án
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
hướng dẫn Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh,
cụ thể như sau:
A. PHẠM VI HƯỚNG
DẪN VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
I. PHẠM VI HƯỚNG
DẪN
Trình tự thủ tục để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhóm B, nhóm C (có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ trở lên) và dự án chỉ
yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (có tổng
mức đầu tư dưới 15 tỷ không bao gồm tiền sử dụng đất) sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước được áp dụng trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố Tây Ninh (gọi chung là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn
(gọi chung là UBND cấp xã); các Ban quản lý dự án chuyên
ngành, khu vực; chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
III. XÁC ĐỊNH CHỦ
ĐẦU TƯ, CƠ QUAN PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
1. Chủ đầu
tư:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
(QLDA ĐTXD) chuyên ngành, khu vực hoặc cơ quan được giao vốn để thực hiện đầu
tư xây dựng công trình. Trong trường hợp chủ đầu tư là cơ
quan được giao vốn để thực hiện đầu tư xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải ủy thác quản lý dự án cho Ban QLDA
ĐTXD chuyên ngành, khu vực theo quy định.
2. Cơ
quan phê duyệt chủ trương đầu tư:
a) Hội đồng
nhân dân (HĐND) các cấp: Đối với dự án nhóm B, nhóm C trọng
điểm.
b) Ủy ban
nhân dân (UBND) các cấp: Đối với dự án nhóm C không trọng
điểm.
3. Người
quyết định đầu tư:
a) Chủ tịch
UBND các cấp.
b) Đối với
dự án đầu tư công do cấp tỉnh quyết định đầu tư thuộc nhóm C không trọng điểm
thì UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư.
B. NỘI DUNG HƯỚNG
DẪN
I. GIAI ĐOẠN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Đơn vị
tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
(BCĐXCTĐT): Chủ đầu tư.
2. Cơ
quan thẩm định, trình BCĐXCTĐT
a) Cơ quan
thẩm định BCĐXCTĐT:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với dự
án đầu tư công do cấp tỉnh quyết định đầu tư hoặc UBND tỉnh
thành lập hội đồng thẩm định (đối với trường hợp dự án lớn, phức tạp). Trường hợp
có sử dụng vốn hỗ trợ từ cấp trên phải trình cơ quan chuyên
môn cấp trên (Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định) thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: Đối với
dự án đầu tư công do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư hoặc UBND cấp huyện
thành lập hội đồng thẩm định (đối với trường hợp dự án lớn,
phức tạp). Trường hợp có sử dụng vốn hỗ trợ từ cấp trên phải trình cơ quan chuyên môn cấp trên (Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trước
khi phê duyệt) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
b) Cơ
quan trình BCĐXCTĐT:
Cơ quan thẩm định BCĐXCTĐT tổng hợp kết
quả thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt BCĐXCTĐT.
3. Cơ
quan phê duyệt BCĐXCTĐT
a) Hội đồng
nhân dân (HĐND) các cấp: Đối với dự án nhóm B, nhóm C trọng
điểm.
b) Ủy ban
nhân dân (UBND) các cấp: Đối với dự án nhóm C không trọng
điểm.
II. GIAI ĐOẠN CHUẨN
BỊ ĐẦU TƯ
1. Điều kiện để thực hiện
công tác chuẩn bị đầu tư
- Dự án phải nằm trong danh mục Kế hoạch
đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án phải được cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư.
2. Lập,
thẩm định, phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư (CBĐT)
a) Lập dự
toán CBĐT: Chủ đầu tư tổ chức lập.
b) Thẩm định
dự toán CBĐT: Phòng chuyên môn thuộc chủ đầu tư.
c) Phê
duyệt dự toán CBĐT: Người quyết định đầu tư ủy quyền cho Chủ đầu tư (Công văn số
2689/UBND-KTN ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh về việc ủy quyền
phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư dự án).
3. Lập,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu (KHĐT) giai đoạn CBĐT
a) Lập
KHĐT giai đoạn CBĐT: Chủ đầu tư tổ chức lập.
b) Thẩm định
KHĐT giai đoạn CBĐT: Phòng chuyên môn thuộc chủ đầu tư.
c) Phê
duyệt KHĐT giai đoạn CBĐT: Chủ đầu tư.
4. Xin chấp
thuận bổ sung quy hoạch, xin cấp phép quy hoạch xây dựng
a) Xin chấp
thuận bổ sung quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng: Đối với dự án chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng.
b) Cơ
quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận bổ sung quy hoạch:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng, UBND tỉnh theo phân cấp.
c) Xin giấy
phép quy hoạch xây dựng: Đối với dự án tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
d) Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch xây dựng: Theo quy định về thẩm quyền
cấp giấy phép quy hoạch tại Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị.
5. Chủ
đầu tư tổ chức lựa chọn các nhà thầu tư vấn đủ điều kiện năng lực để:
a) Lập
quy hoạch chi tiết: Đối với dự án có diện tích sử dụng đất trên 5ha;
b) Tổ chức
thi tuyển kiến trúc (nếu có);
c) Khảo
sát địa chất, địa hình, thủy văn (nếu có);
d) Lập dự
án đầu tư xây dựng;
đ) Lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) (nếu có);
e) Tư vấn
khác.
6. Tổ chức
bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư: UBND cấp huyện chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
7. Chủ
đầu tư tổ chức thực hiện công tác khảo sát xây dựng
a) Lập
nhiệm vụ khảo sát: Nhà thầu thiết kế lập hoặc Chủ đầu tư tổ chức lập.
b) Thẩm định
nhiệm vụ khảo sát, trình phê duyệt nhiệm vụ khảo sát: Phòng chuyên môn thuộc chủ
đầu tư.
c) Phê
duyệt nhiệm vụ khảo sát: Chủ đầu tư.
8. Lập,
phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
a) Lập:
Đơn vị Tư vấn khảo sát.
b) Thẩm định
phương án kỹ thuật khảo sát, trình phê duyệt: Phòng chuyên môn thuộc chủ đầu
tư.
c) Phê
duyệt phương án kỹ thuật khảo sát: Chủ đầu tư.
9. Thực hiện,
kiểm tra, nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
a) Thực
hiện khảo sát: Chủ đầu tư thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoặc nhà thầu tư vấn khảo sát.
b) Kiểm
tra, giám sát khảo sát: Chủ đầu tư.
c) Nghiệm
thu khảo sát: Chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát.
d) Phê
duyệt báo cáo kết quả khảo sát: Chủ đầu tư phê duyệt trực tiếp vào báo cáo kết
quả khảo sát do Tư vấn khảo sát trình.
đ) Giao kết
quả khảo sát cho đơn vị Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) để sử dụng lập
bản vẽ Thiết kế cơ sở.
e) Lưu trữ
kết quả khảo sát theo quy định.
10. Tổ chức
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi ĐTXD)
a) Lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi: Đơn vị Tư vấn lập dự án ĐTXD.
b) Tổng hợp
hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD, trình thẩm định dự án: Chủ đầu tư.
11. Tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc thực hiện
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
a) Lập
ĐTM: Chủ đầu tư thuê Tư vấn để lập.
b) Trình thẩm định: Chủ đầu tư.
c) Cơ
quan thẩm định: Hội đồng thẩm định ĐTM do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì.
d) Phê
duyệt ĐTM: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.
12. Tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ĐTM
a) Lập dự
toán ĐTM: Chủ đầu tư thuê Tư vấn để lập.
b) Trình
thẩm định: Chủ đầu tư.
c) Cơ
quan thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Phê
duyệt dự toán ĐTM: Chủ tịch UBND tỉnh.
13. Tổ chức
lấy ý kiến cơ quan chức năng về phòng cháy chữa cháy (PCCC)
a) Trình
lấy ý kiến về PCCC: Chủ đầu tư.
b) Cơ
quan có thẩm quyền cho ý kiến về PCCC: Phòng Cảnh sát PCCC và Cứu nạn cứu hộ -
Công an tỉnh Tây Ninh.
14. Thẩm
định và phê duyệt dự án
a) Thẩm định
và phê duyệt dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên:
- Cơ quan trình thẩm định dự án: Chủ
đầu tư;
- Hồ sơ trình thẩm định gồm:
+ Tờ trình thẩm định dự án theo Mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số 59/2015/ND-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ.
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn
khác).
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu
có).
+ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án.
+ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án.
+ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận đấu nối hạ tầng
kỹ thuật.
+ Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có).
+ Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
+ Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức
đầu tư (dự toán).
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án.
+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán).
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
+ Ý kiến của các cơ quan an ninh, quốc
phòng đối với các dự án có yếu tố liên
quan đến lĩnh vực an ninh Quốc phòng.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (Chứng chỉ năng lực của tổ
chức, chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân).
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
- Cơ quan thẩm định dự án: Các Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp về quản
lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án ĐTXD công trình trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thẩm định dự án:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C;
- Cơ quan trình phê duyệt dự án: Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định
dự án.
- Phê duyệt dự án:
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt đối
với các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm do cấp tỉnh quyết
định đầu tư trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc
phòng, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ (Quy
định tại Điểm h Khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tư công năm 2014).
+ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê
duyệt đối với các dự án nhóm C không trọng điểm (kể cả
việc điều chỉnh, bổ sung dự án theo quy định) sử dụng nguồn vốn ngân
sách tỉnh trừ các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho UBND cấp
huyện, UBND cấp xã (theo Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt).
+ Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê
duyệt đối với các dự án sử dụng toàn bộ vốn cân đối địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu
tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện,
cấp xã (theo Quy định về phân cấp quản lý
và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt).
b) Thẩm định
và phê duyệt BCKTKT (có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng nhưng không bao gồm tiền
sử dụng đất)
- Cơ quan trình thẩm định: Chủ đầu tư;
- Hồ sơ trình thẩm định bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ.
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công).
+ Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
+ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có).
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm
quyền (nếu có).
+ Báo cáo tổng hợp
của chủ đầu tư.
+ Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế,
dự toán: Hồ sơ khảo sát xây dựng; hồ sơ thiết kế thiết kế
bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ; dự toán xây dựng công trình.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình; Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); chứng chỉ
hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
+ Các tài liệu, văn bản có liên quan.
- Cơ quan thẩm định: Các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, phòng chuyên môn về xây
dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố) theo phân cấp tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
và Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND;
- Thời gian thẩm định BCKTKT: Không
quá 20 ngày;
- Cơ quan trình phê duyệt BCKTKT: Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện chủ trì thẩm định BCKTKT.
- Phê duyệt BCKTKT:
+ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê
duyệt đối với các dự án chỉ yêu cầu lập BCKTKT (kể cả việc
điều chỉnh, bổ sung dự án theo quy định) sử dụng nguồn vốn
ngân sách tỉnh trừ các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách tỉnh cho UBND cấp huyện, cấp xã (theo Quy định về phân cấp quản lý
và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt);
+ Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt đối
với các dự án sử dụng toàn bộ vốn cân đối địa phương cấp huyện, vốn từ nguồn
thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã quy định tại Khoản 4 Điều 39 Luật Đầu tư công năm 2014 và quyết
định đầu tư các dự án chỉ yêu cầu lập BCKTKT sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh (theo Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu
tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được
UBND tỉnh phê duyệt);
+ Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt
đối với các dự án sử dụng toàn bộ vốn cân đối địa phương cấp xã, vốn từ nguồn
thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa
vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã quy định
tại Khoản 4 Điều 39 Luật Đầu tư công năm 2014 và được phân cấp quyết định đầu
tư các dự án có tổng mức đầu tư không lớn hơn 3 tỷ đồng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên (theo Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt).
III. GIAI ĐOẠN THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ
1. Điều
kiện để thực hiện đầu tư
Dự án phải được
cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu Kế hoạch
vốn đầu tư xây dựng cơ bản và được phân khai vốn hàng năm để thực hiện dự án.
2. Lập,
thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện đầu tư
(THĐT)
a) Lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn THĐT: Chủ đầu tư.
b) Thẩm định
kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn THĐT:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đối với dự án đầu tư công do cấp tỉnh quyết định đầu tư;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện:
Đối với dự án đầu tư công do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
c) Phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn THĐT:
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đối với
các dự án đầu tư công do cấp tỉnh quyết định đầu tư. Đối với dự án đầu tư công
do cấp tỉnh quyết định đầu tư thuộc nhóm C không trọng điểm thì UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt);
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê
duyệt đối với các dự án đầu tư công do cấp huyện, cấp xã
quyết định đầu tư.
3. Chủ đầu
tư tổ chức lựa chọn các nhà thầu tư vấn đủ điều kiện năng lực để:
a) Tư vấn
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (nếu có); tư vấn thẩm định giá thiết bị (nếu chưa thực hiện ở
giai đoạn lập dự án).
b) Tư vấn
khác....
4. Thực
hiện, kiểm tra, nghiệm thu công tác thiết kế
a) Thực
hiện thiết kế: Nhà thầu tư vấn thiết kế.
b) Kiểm
tra công tác thiết kế: Phòng chuyên môn thuộc chủ đầu tư.
c) Nghiệm
thu công tác thiết kế: Chủ đầu tư và nhà thầu tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế
sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thẩm định
phê duyệt.
5. Thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán trước khi trình thẩm định (nếu có)
a) Thực
hiện thẩm tra: Chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thực hiện.
b) Kiểm
tra: Phòng chuyên môn thuộc chủ đầu tư.
c) Nghiệm
thu: Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thẩm tra tổ chức nghiệm thu hồ sơ thẩm tra.
6. Trình,
thẩm định và phê duyệt thiết kế thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
a) Cơ
quan trình thẩm định thiết kế thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình: Chủ
đầu tư.
- Hồ sơ trình thẩm định gồm:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế và dự
toán xây dựng công trình theo Mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
+ Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên
quan.
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
+ Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực
của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
+ Dự toán xây dựng công trình.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
+ Các tài liệu, văn bản có liên quan.
b) Cơ
quan thẩm định thiết kế thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán xây dựng công trình: Các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành theo phân cấp về quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án
ĐTXD công trình trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thẩm định:
+ Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với
công trình cấp II và cấp III.
+ Không quá 20
(hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
c) Cơ
quan trình phê duyệt thiết kế thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình: Chủ đầu
tư.
d) Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình:
- Trường hợp thiết kế 2 bước (Khoản 2
Điều 24 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối
với các dự án do cấp tỉnh Quyết định đầu tư (trừ dự án nhóm C không trọng điểm).
+ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công
trình đối với dự án không trọng điểm nhóm C theo phân cấp tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND.
+ Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
- Trường hợp thiết kế 3 bước (Khoản 2
Điều 24 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP):
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt thiết
kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án do cấp tỉnh quyết định đầu tư (trừ dự án nhóm C không trọng
điểm).
+ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình đối với
dự án không trọng điểm nhóm C theo phân cấp tại Quyết định
số 48/2016/QĐ-UBND.
+ Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án do cấp huyện,
cấp xã quyết định đầu tư.
+ Chủ đầu tư phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
7. Chủ
đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu sau khi hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình được duyệt
a) Gói thầu
xây lắp.
b) Gói thầu
tư vấn: Giám sát (nếu có); quản lý dự án (nếu có), bảo hiểm công trình; cung cấp
lắp đặt thiết bị,....
Lưu ý:
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, chủ đầu tư phải báo
cáo thông tin công trình bằng văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BXD đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
8. Tổ chức,
quản lý thi công xây lắp và lắp đặt
thiết bị công trình
a) Giai
đoạn này chủ đầu tư thành lập Tổ giám sát để phối hợp với Ban Quản lý dự án của
dự án đang thực hiện (nếu có) để quản lý chất lượng thi
công xây dựng công trình.
b) Trình
tự quản lý chất lượng thi công xây dựng quy định tại Điều 23 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
9. Nghiệm
thu hoàn thành công trình đưa công trình vào sử dụng và thực hiện bảo hành, bảo trì công trình
a) Thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 13
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016:
- Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình/công trình;
- Chủ đầu tư gửi văn bản theo Mẫu số 2 Phụ lục V Thông tư số
26/2016/TT-BXD đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điểm C
Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, thành phần hồ sơ theo
Phụ lục III Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
b) Cơ
quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình đưa
công trình vào sử dụng theo phân cấp tại Quyết định số
48/2016/QĐ-UBND và thời gian nghiệm thu không quá 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra.
c) Chủ
đầu tư bàn giao danh mục hồ sơ phục vụ quản lý,
vận hành và bảo trì công trình theo Phụ lục IV Thông tư số
26/2016/TT-BXD cho đơn vị quản lý, sử dụng công trình.
d)
Thực hiện bảo hành công trình.
đ) Thực
hiện bảo trì công trình xây dựng theo quy trình đã phê duyệt.
IV. GIAI ĐOẠN KẾT
THÚC ĐẦU TƯ
1. Thực
hiện kiểm toán theo quy định
a) Các dự
án nhóm B và nhóm C trọng điểm có
biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng
từ ngày 05/3/2016 phải thực hiện kiểm toán trước khi trình
thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
b) Đối với
một số dự án thuộc nhóm C không trọng điểm hoặc BCKTKT có tính chất phức tạp. Sở Tài chính,
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét, báo cáo UBND
các cấp xin chủ trương kiểm toán cho từng trường hợp.
2. Cơ quan
lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành: Chủ đầu tư (nội dung báo cáo theo Điều
7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC).
3. Trình
thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (Điều 9, Điều 22 Thông tư số 09/2016/TT-BTC)
a) Cơ
quan trình: Chủ đầu tư.
- Hồ sơ trình duyệt quyết toán: Theo
quy định tại Điều 8 Thông tư số 09/2016/TT-BTC.
b) Cơ
quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:
- Sở Tài chính tổ chức thẩm tra đối với
dự án đầu tư công do cấp tỉnh quyết định đầu tư;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
tổ chức thẩm tra đối với dự án đầu tư công do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
- Thời gian phê duyệt quyết toán:
+ 02 tháng đối với dự án nhóm B;
+ 01 tháng đối với dự án nhóm C và BCKTKT.
c) Thời hạn
quyết toán: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán được
tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng:
- 06 tháng đối với dự án nhóm B;
- 03 tháng đối với dự án nhóm C và BCKTKT.
d) Cơ
quan phê duyệt:
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quyết
toán đối với dự án hoặc dự án thành phần do cấp tỉnh quyết định đầu tư (trừ dự
án nhóm C không trọng điểm);
- Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết
toán đối với dự án nhóm C không trọng điểm và BCKTKT;
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê
duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần do cấp huyện, cấp xã quyết
định đầu tư theo phân cấp.
4. Giải quyết công nợ và tất toán tài khoản tại Kho bạc Nhà nước sau khi có
quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
5. Lưu trữ
hồ sơ
Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định,
đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư
và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của
pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về
xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu
tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa
theo kết quả thẩm định) về cơ quan chuyên môn theo quy định tại Khoản 13 Điều 3
Luật Xây dựng năm 2014 về xây dựng để quản lý (Khoản 3 Điều 6 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP).
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã,
phường, thị trấn; các ban quản lý dự án chuyên ngành, khu
vực; chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư và xây dựng trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh tham khảo Hướng dẫn này để triển khai trong quá trình hoạt
động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
II. Hướng
dẫn này được đăng tải trên mục “VĂN
BẢN MỚI” trên Trang thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ: http://www.tayninh.gov.vn.
III.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức cá nhân kịp
thời phản ánh đến cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để
được hướng dẫn cụ thể.
IV. Dự án
đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách và vốn khác tùy theo
điều kiện cụ thể và quy định của pháp luật có liên quan để khuyến khích áp dụng
hoặc vận dụng cho phù hợp với từng dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT Huyện ủy, Thành ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, KTN;
- Website UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VP UBND tỉnh
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|