Hướng dẫn 2346/HD-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 2346/HD-UBND |
Ngày ban hành | 14/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2020 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2346/HD-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 2312/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung 04 tập đơn giá xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 103/TTr-SXD ngày 12 tháng 8 năm 2020 về việc đề nghị ban hành Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kèm theo các quyết định nêu trên (gọi tắt là các tập đơn giá xây dựng năm 2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
Áp dụng theo Quyết định số 154/QĐ-SXD ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nêu trên được nhân với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) và máy thi công (KĐCMTC) theo bảng sau:
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
STT |
Loại đơn giá |
Kí hiệu |
Hệ số điều chỉnh theo địa bàn |
|||
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện còn lại |
Huyện Côn Đảo |
|||
1 |
Đơn giá xây dựng công trình |
KĐCNC |
1,000 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
KĐCMTC |
1,000 |
0,983 |
0,965 |
1,043 |
||
2 |
Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình |
KĐCNC |
1,000 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
KĐCMTC |
1,000 |
0,974 |
0,948 |
1,065 |
||
3 |
Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ |
KĐCNC |
1,000 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
KĐCMTC |
1,000 |
0,983 |
0,965 |
1.043 |
||
4 |
Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng |
KĐCNC |
1,000 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
KĐCMTC |
1,000 |
0,953 |
0,907 |
1,116 |
||
5 |
Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
KĐCNC |
1,000 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
KĐCMTC |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
||
6 |
Đơn giá khảo sát xây dựng |
KĐCNC |
1,000 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
KĐCMTC |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Ghi chú:
- Chi phí nhân công và chi phí máy thi công lập theo các tập đơn giá chỉ được nhân với các hệ số điều chỉnh trên mà không được nhân thêm với các hệ số điều chỉnh trong đơn giá gốc;
- Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công chỉ tính đến điều chỉnh lương thợ điều khiển máy, thiết bị.
3. Điều chỉnh chi phí máy thi công do biến động giá nhiên liệu, năng lượng
Khi có biến động giá nhiên liệu, năng lượng, chủ đầu tư căn cứ vào giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh để tính bù giá theo nguyên tắc sau:
a) Bù giá xăng dầu:
Mức chênh lệch giá 01 lít xăng, dầu bằng giá xăng, dầu tại thời điểm điều chỉnh (chưa có thuế giá trị gia tăng), trừ đi giá xăng, dầu đưa vào tính toán trong đơn giá gốc.