ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/HD-SXD
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 17 tháng 02 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
V/V XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2013
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
756/QĐ-UB ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số
5761/UBND-XDCB ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế hướng dẫn tạm thời
về điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh năm 2013;
Sở Xây dựng hướng dẫn xác
định đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 như sau:
1. Nguyên
tắc xác định giá nhân công xây dựng:
Thực hiện các nguyên tắc cơ bản
đã được nêu tại Mục 3-Nguyên tắc xác định giá nhân công xây dựng của Công văn
số 5761/UBND-XDCB ngày 31/10/2013 của UBND Tỉnh, lưu ý một số vấn đề sau:
1.1 Mức lương tối thiểu
vùng (LTT) làm cơ sở để xác định lương cấp bậc. lương phụ và lương
khoán trực tiếp được xác định như sau:
Thành phố Huế (Vùng II)
|
Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền,
Phú Vang, Phú Lộc,
(Vùng III)
|
Các huyện Nam Đông, A Lưới
(Vùng IV)
|
1.780.000 đồng
|
1.550.000 đồng
|
1.400.000 đồng
|
1.2 Lương tối thiểu chung
(LTTC): Dùng để xác định các khoản phụ cấp lương theo quy định; tạm
thời áp dụng mức lương Mức lương tối thiểu chung theo quy định là 1.150.000
đồng.
1.3 Hệ thống thang. bảng
lương: Tạm thời áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang 7 bậc
lương, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản (A.1.8).
1.4 Các khoản phụ cấp
được tính như sau:
1.4.1 Phụ cấp lưu động: Theo
quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Bằng 40% x LTTC quy
định tại Mục 1.2 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền
núi và trung du.
- Bằng 20% x LTTC
quy định tại Mục 1.2 đối với các công trình xây dựng ở vùng đồng bằng.
1.4.2 Theo quy định tại Thông
tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Lương phụ xác định bằng 12%
tiền lương cấp bậc;
- Lương khoán trực tiếp xác
định bằng 4% tiền lương cấp bậc.
1.4.3 Phụ cấp khu vực: Xác định
theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005,
cụ thể:
- Bằng Hệ số phụ cấp khu
vực x LTTC quy định tại Mục 1.2 đối với các công trình xây dựng ở các
địa phương đối với các địa phương theo quy định được hưởng phụ cấp khu vực. Hệ
số phụ cấp khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế được xác thể hiện chi tiết tại Phụ lục
số 2 của văn bản hướng dẫn này.
1.5 Xác định đơn giá ngày
công:
gnc
=
|
LCB + PCLĐ + LP + LKTT + PCKV
|
26
|
Trong đó:
gnc: Đơn giá ngày
công lao động.
LCB (Lương cấp
bậc) = Hệ số lương x LTT ở Mục 1.1
PCLĐ (Phụ cấp lưu
động) = Mức phụ cấp lưu động x LTTC ở Mục 1.2.
LP (Lương phụ) =
12% x LCB
LKTT (Lương khoán
trực tiếp)= 4% x LCB
PCKV (Phụ cấp khu
vực) = Hệ số phụ cấp khu vực x LTTC
2. Đơn giá
nhân công trong xây dựng từng vùng, từng khu vực trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế được thể hiện chi tiết tại Phụ lục số 1 của văn bản hướng
dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét
giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND Tỉnh (b/cáo);
- Sở XD: GĐ và các PGĐ. HTKT;
- Lưu: VP. QLXD.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đại Viên
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC
TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo Công văn số ………/SXD-QLXD ngày …./02/2014 của Sở Xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Bảng 1.1: Đơn giá
nhân công xây dựng vùng II (Áp dụng: Thành phố Huế)
Bậc thợ
|
Lương tối thiểu vùng 1.780.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ
cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4%
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
154.176
|
164.500
|
181.972
|
2,5
|
167.280
|
178.398
|
197.061
|
2,7
|
172.521
|
183.957
|
203.096
|
3
|
180.383
|
192.296
|
212.150
|
3,5
|
195.869
|
208.179
|
230.018
|
3,7
|
202.064
|
214.532
|
237.165
|
4
|
211.355
|
224.062
|
247.886
|
4,5
|
229.621
|
243.122
|
268.932
|
5
|
247.886
|
262.181
|
289.977
|
6
|
291.565
|
305.860
|
340.008
|
7
|
342.391
|
358.274
|
397.982
|
Bảng 1.2: Đơn giá
nhân công xây dựng vùng III (Áp dụng: Đối với các địa phương quy định áp
dụng mức phụ cấp lưu động 20% thuộc Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, các
huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc)
Bậc thợ
|
Lương tối thiểu vùng 1.550.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ
cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4%
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
135.398
|
144.388
|
159.602
|
2,5
|
146.808
|
156.490
|
172.741
|
2,7
|
151.372
|
161.330
|
177.996
|
3
|
158.218
|
168.592
|
185.880
|
3,5
|
171.703
|
182.422
|
201.440
|
3,7
|
177.097
|
187.955
|
207.663
|
4
|
185.188
|
196.253
|
216.999
|
4,5
|
201.094
|
212.850
|
235.325
|
5
|
216.999
|
229.447
|
253.651
|
6
|
255.034
|
267.482
|
297.218
|
7
|
299.292
|
313.123
|
347.700
|
Bảng 1.3: Đơn giá
nhân công xây dựng vùng III (Áp dụng: Đối với các địa phương quy định áp
dụng mức phụ cấp lưu động 40% thuộc Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, các
huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc)
Bậc thợ
|
Lương tối thiểu vùng 1.550.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ
cấp lưu động 40%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4%
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
144.244
|
153.234
|
168.448
|
2,5
|
155.654
|
165.336
|
181.587
|
2,7
|
160.218
|
170.177
|
186.843
|
3
|
167.065
|
177.438
|
194.726
|
3,5
|
180.550
|
191.268
|
210.286
|
3,7
|
185.944
|
196.801
|
216.510
|
4
|
194.035
|
205.099
|
225.845
|
4,5
|
209.940
|
221.696
|
244.171
|
5
|
225.845
|
238.293
|
262.497
|
6
|
263.880
|
276.328
|
306.064
|
7
|
308.138
|
321.969
|
356.546
|
Bảng 1.4: Đơn giá
nhân công xây dựng vùng IV (Áp dụng: Huyện Nam Đông, A Lưới)
Bậc thợ
|
Lương tối thiểu vùng 1.400.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ
cấp lưu động 40%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4%
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
131.997
|
140.117
|
153.858
|
2,5
|
142.303
|
151.048
|
165.726
|
2,7
|
146.426
|
155.420
|
170.473
|
3
|
152.609
|
161.978
|
177.594
|
3,5
|
164.789
|
174.471
|
191.648
|
3,7
|
169.661
|
179.468
|
197.269
|
4
|
176.969
|
186.963
|
205.702
|
4,5
|
191.335
|
201.954
|
222.254
|
5
|
205.702
|
216.945
|
238.806
|
6
|
240.055
|
251.298
|
278.157
|
7
|
280.031
|
292.523
|
323.754
|
Ghi chú:
Nhóm I: Bao gồm các
công việc: Mộc, sắt, nề; Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và
cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí
tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
Nhóm II: Bao gồm các
công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt
máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông;
Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu
chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ;
Kéo phà, lắp cầu phao thủ công,...
Nhóm III: Bao gồm các
công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây
lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa
vật lý; Lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình
ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình
đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt./.
PHỤ LỤC SỐ 2
HỆ SỐ PHỤ CẤP KHU VỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Công văn số ……../SXD-QLXD ngày …/02/2014 của Sở Xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế)
1. Huyện Phong Điền:
- Hệ số 0,2:
|
Các xã: Phong Sơn, Phong Mỹ,
Phong Xuân.
|
2. Huyện Hương Thuỷ:
- Hệ số 0,3:
|
Các xã: Dương Hoà, Phú Sơn.
|
3. Huyện Hương Trà:
- Hệ số 0,4:
|
Xã Hồng Tiến
|
- Hệ số 0,2:
|
Các xã: Bình Điền, Bình
Thành, Hương Bình.
|
- Hệ số 0,1:
|
Các xã: Hương Vân, Hương Thọ.
|
4. Huyện A Lưới:
- Hệ số 0,7:
|
Các xã: Hồng Vân, Hồng Kim,
Hồng Trung, Bắc Sơn, Hồng Bắc, A Ngo, Sơn Thuỷ, Phú Vinh, Hồng Quảng, Hương
Phong, Nhâm, Hồng Thượng, Hồng Thái, Hương Lâm, A Roằng, Đông Sơn, A Đớtm
Hồng Thủy; thị trấn A Lưới.
|
- Hệ số 0,5:
|
Các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ.
|
5. Huyện Phú Lộc:
- Hệ số 0,3:
|
Các xã: Lộc Hoà, Lộc Bình,
Xuân Lộc.
|
- Hệ số 0,1:
|
Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền,
Lộc Vĩnh.
|
6. Huyện Nam Đông:
- Hệ số 0,5:
|
Các xã: Hương Phú, Hương Sơn,
Hương Lộc, Hương Hoà, Hương Giang, Hương Hữu, Thượng Lộ, Thượng Long, Thượng Nhật,
Thượng Quảng.
|
- Hệ số 0,4:
|
Thị trấn Khe Tre.
|
7. Các đơn vị khác:
- Hệ số 0,1:
|
Trạm đèn đảo Thuận An./.
|