TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN ĐƯỜNG SẮT
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
136/HD–CĐĐS
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
PHÂN LOẠI UỶ BAN KIỂM TRA CÔNG ĐOÀN
Căn cứ
Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Quy chế hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên
đoàn và hướng dẫn số 303/HD- UBKT ngày 2/3/2010 Về phân loại Uỷ ban Kiểm tra
Công đoàn của Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn.
Để có cơ sở
đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động hàng năm, Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn Đường
sắt Việt Nam quy định thực hiện việc phân loại Uỷ ban Kiểm tra của Công đoàn
các cấp như sau:
I- NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
của việc phân loại
- Phân loại
Uỷ ban Kiểm tra nhằm để đánh giá thực chất tình hình tổ chức, hoạt động Uỷ ban
Kiểm tra công đoàn các cấp.
- Thông qua
việc phân loại, giúp cho Uỷ ban Kiểm tra công đoàn các cấp rút kinh nghiệm,
phát huy kết quả đạt được, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong quá trình xây
dựng tổ chức và thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
2. Yêu cầu
của phân loại:
Hàng năm, Ủy
ban Kiểm tra của Công đoàn các cấp tự đánh giá phân loại vào dịp cuối năm. Thực
hiện việc phân loại phải đảm bảo kịp thời, chính xác, khách quan. Trường hợp
cần thiết, Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cấp trên trực tiếp kiểm tra xem xét, thẩm
định việc phân loại Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cấp dưới.
3. Phạm vi,
đối tượng phân loại:
Đối tượng
phân loại là Ủy ban kiểm tra của Công đoàn.
Phạm vi áp
dụng đối với Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cấp trên cơ sở, công đoàn cơ sở, công
đoàn cơ sở thành viên.
II- TIÊU
CHUẨN, THANG ĐIỂM, CÁCH CHO ĐIỂM TỪNG TIÊU CHUẨN
1. Tiêu
chuẩn để đánh giá phân loại:
Tiêu
chuẩn 1: Về tổ chức hoạt động của Ủy ban Kiểm tra;
Tiêu
chuẩn 2: Giúp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ thực hiện kiểm tra việc chấp
hành Điều lệ Công đoàn đối với công đoàn cùng cấp và cấp dưới;
Tiêu
chuẩn 3: Kiểm tra Công đoàn cùng cấp và cấp dưới khi tổ chức, cán bộ,
đoàn viên có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị và các quy định của
công đoàn;
Tiêu
chuẩn 4: Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và hoạt động
kinh tế của công đoàn cùng cấp và cấp dưới;
Tiêu
chuẩn 5: Giúp cho Ban Chấp hành, Ban Thường vụ: giải quyết các khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn; tham gia với cơ quan
chức năng Nhà nước và người sử dụng lao động giải quyết khiếu nại, tố cáo của
đoàn viên, CNVCLĐ theo quy định của pháp luật.
2. Thang
điểm:
Thang điểm để
chấm điểm là 100 điểm.
( Có Tiêu
chuẩn và thang điểm kèm theo)
3. Cách
chấm điểm từng tiêu chuẩn:
3.1 - Căn cứ
vào tiêu chuẩn và thang điểm, tập thể Ủy ban Kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm
đối với từng nội dung tiêu chuẩn, nếu thực hiện tốt, có hiệu quả thiết thực thì
có thể chấm điểm đạt tối đa so với điểm chuẩn, nếu thực hiện chưa tốt thì tùy
theo mức độ thực hiện từng nội dung của tiêu chuẩn để chấm điểm, tương ứng với
kết quả thực hiện ( ngoại trừ một số nội dung quy định tại điểm 3.2)
3.2 - Trường
hợp vì lý do khách quan mà không thuộc trách nhiệm phải thực hiện nội dung tiêu
chuẩn như: cả năm không có dấu hiệu vi phạm (đối với tiêu chuẩn 3), không có
khiếu nại tố cáo (đối với tiêu chuẩn 5), công đoàn cơ sở không có đơn vị cấp
dưới để kiểm tra thì vẫn được chấm điểm tối đa theo điểm chuẩn của nội dung
tiêu chuẩn đó.
III- PHÂN
LOẠI VÀ KHEN THƯỞNG
1. Thời
gian làm căn cứ phân loại:
Thời gian
hoạt động của Ủy ban Kiểm tra làm căn cứ thực hiện phân loại là một năm (12
tháng). Trường hợp tính đến tháng 12 trong năm, Ủy ban Kiểm tra mới tổ chức, hoạt
động được từ 9 tháng trở lên thì cũng được tính là một năm để phân loại. Đối
với Ủy ban Kiểm tra mới được bầu lại chưa đủ 9 tháng thì được kế thừa cả thời
gian hoạt động trước đó trong năm của Ủy ban Kiểm tra khóa trước tính vào thời
gian hoạt động để phân loại.
2. Phân
loại:
Trên cơ sở
tổng số điểm đạt được của các tiêu chuẩn, tập thể Ủy ban Kiểm tra tự xếp vào
một trong 5 loại Ủy ban Kiểm tra:
Xuất sắc,
tốt, khá, trung bình, yếu.
2.1 - Tổng số
5 tiêu chuẩn đạt 96 điểm trở lên, xếp Uỷ ban Kiểm tra loại xuất sắc.
2.2 - Tổng số
5 tiêu chuẩn đạt 90 đến 95 điểm, xếp Uỷ ban Kiểm tra loại tốt.
2.3 - Tổng số
5 tiêu chuẩn đạt 70 đến 89 điểm, xếp Uỷ ban Kiểm tra loại khá.
2.4 - Tổng số
5 tiêu chuẩn đạt 50 đến 69 điểm, xếp Uỷ ban Kiểm tra loại trung bình.
2.2 Tổng số 5
tiêu chuẩn đạt dưới 50 điểm, xếp Uỷ ban Kiểm tra loại yếu.
3. Khen
thưởng
Đối với những
Uỷ ban Kiểm tra đạt loại xuất sắc và những cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong tập
thể Uỷ ban kiểm tra xuất sắc được đề nghị Công đoàn cùng cấp hoặc Ủy ban Kiểm
tra cấp trên xem xét, đề nghị khen thưởng theo Quy định.
Trên
đây là Quy định hướng dẫn phân loại Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn, của Uỷ ban Kiểm
tra Công đoàn Đường sắt. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Uỷ ban kiểm tra
Công đoàn các cấp báo cáo với Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn Đường sắt để xem xét,
giải quyết.
Thời gian để
tính chấm điểm từ 30/11 năm trước đến 30/11 năm tiếp theo. Ủy ban Kiểm tra các
Công đoàn cấp trên cơ sở, Công đoàn cơ sở trực thuộc có trách nhiệm tập hợp báo
cáo phân loại UBKT cùng với báo cáo tổng hợp chung của công đoàn cấp trên cơ sở
và cơ sở về Công đoàn Đường sắt./.
Nơi nhận:
- Ủy viên BCH CĐĐS
- Ủy viên UBKT CĐĐS
- UBKT CĐ cấp trên cơ sở, CĐ cơ sở
- Lưu VP và UBKT CĐ ĐS
- TriỂN khai trên Web CĐĐS
|
TL.
BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ NHIỆM UỶ BAN KIỂM TRA
Lê Đức Dương
|
TIÊU CHUẨN VÀ THANG ĐIỂM
(
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 136 /HD – CĐĐS ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Ủy
ban Kiểm tra Công đoàn Đường sắt Việt Nam)
Nội
dung tiêu chuẩn
|
Điểm
chuẩn
|
Tiêu
chuẩn 1
|
20
Điểm
|
1. Xây dựng
kịp thời và triển khai thực hiện quy chế hoạt động UBKT nhiệm kỳ;
|
4
|
2. Xây dựng
kế hoach và chương trình hoạt động UBKT trong năm; chỉ đạo kịp thời và có
hiệu quả hoạt động Ủy ban Kiểm tra.
|
4
|
3. Thực
hiện chế độ sinh hoạt Ủy ban Kiểm tra đảm bảo theo đúng quy định của Điều lệ
Công đoàn; tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ban Chấp hành, ban Thường vụ triệu
tập.
|
3
|
4. Thực
hiện chế độ báo cáo đầy đủ, kịp thời với Ban Chấp hành công đoàn cùng cấp;
|
3
|
5. Thực
hiện chế độ báo cáo đầy đủ, kịp thời với Ủy ban Kiểm tra công đoàn cấp trên
trực tiếp;
|
3
|
5. Tổ chức
thực hiện có chất lượng việc bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra
đối với Ủy viên Ủy ban Kiểm tra công đoàn cấp mình và Chủ nhiệm, Phó chủ
nhiệm, cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra công đoàn cấp dưới; hoặc cử
cán bộ kiểm tra đi bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ đối với cấp cơ sở.
|
3
|
Tiêu
chuẩn 2
|
20
Điểm
|
1. Triển
khai tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn.
|
3
|
2. Theo dõi
việc chấp hành Điều lệ Công đoàn và tổ chức thực hiện việc kiểm tra chấp hành
Điều lệ Công đoàn ở cùng cấp đảm bảo chất lượng ( Một nhiệm kỳ kiểm tra ít
nhất 1 lần);
|
6
|
3. Thực
hiện kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn đối với cấp dưới bảo đảm chất
lượng ( công đoàn cấp trên trực tiếp của CĐCS kiểm tra ít nhất 50%, trường
hợp đơn vị cấp dưới trục tiếp);
|
7
|
4. Theo
dõi, giám sát việc thực hiện kết luận kiểm tra; quản lý và lưu giữ hồ sơ các
cuộc kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn theo quy định.
|
4
|
Tiêu
chuẩn 3
|
10
Điểm
|
1. Chủ động
tìm hiểu, phát hiện dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị và các quy
định của công đoàn.
|
2
|
2. Thực
hiện kiểm tra kịp thời khi có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị
và các quy định của công đoàn ở cùng cấp.
|
3
|
3. Thực
hiện kiểm tra kịp thời khi có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị
và các quy định của công đoàn ở cấp dưới.
|
3
|
4. Theo
dõi, giám sát việc thực hiện kết luận kiểm tra; quản lý và lưu giữ hồ sơ các
cuộc kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm theo quy định.
|
2
|
Tiêu
chuẩn 4
|
30
Điểm
|
1. Thực
hiện việc kiểm tra quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và hoạt động kinh tế
của công đoàn ở cùng cấp đảm bảo chất lượng.
|
7
|
2. Thực
hiện tốt kiểm tra quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và hoạt động kinh tế
cấp dưới đảm bảo chất lượng ( công đoàn cấp trên trực tiếp của CĐCS kiểm tra
ít nhất 50%, trường hợp đơn vị cấp dưới trực tiếp);
|
8
|
3. Thực
hiện kiểm tra, giám sát việc lập dự toán, quyết toán ngân sách công đoàn hàng
năm của đơn vị ( chú ý tổng hợp dự toán, quyết toán của công đoàn cấp dưới);
|
4
|
4. Kiểm tra
đột xuất quỹ tiền mặt của công đoàn cùng cấp (ít nhất 2 lần/năm).
|
3
|
5. Kiểm tra
đột xuất quỹ tiền mặt của công đoàn cấp dưới (ít nhất 30% đơn vị cấp dưới
trục tiếp).
|
3
|
6. Theo dõi
giám sát việc thực hiện kết luận kiểm tra quản lý, sử dụng tài chính, tài
sản; quản lý và lưu giữ hồ sơ các cuộc kiểm tra quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản theo quy định.
|
5
|
Tiêu
chuẩn 5
|
20
Điểm
|
1. Xây dựng
được nội quy tiếp, lịch tiếp và thực hiện thường xuyên việc tiếp đoàn viên, người
lao động;
|
4
|
2. Giải
quyết kịp thời và dứt điểm các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của công đoàn;
|
6
|
3. Chủ động
tham gia, giám sát giải quyết có hiệu qủa các đơn thư thuộc thẩm quyền của
các cơ quan Nhà nước, tổ chức khác có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của đoàn viên và người lao động;
|
6
|
4. Đôn đốc,
hướng dẫn kịp thời công tác giải quyết và tham gia giải quyết đơn thư KNTC;
quản lý và lưu giữ hồ sơ KNTC theo quy định
|
4
|