Hướng dẫn 03/HD-LSTC-XD năm 2017 thực hiện giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 03/HD-LSTC-XD |
Ngày ban hành | 12/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2017 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Trần Tố Chinh,Nguyễn Thị Huyền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
UBND TỈNH HÒA BÌNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/HD-LSTC-XD |
Hòa Bình, ngày 12 tháng 05 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ LỘ TRÌNH TĂNG GIÁ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Thực hiện Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình và Lộ trình tăng giá đến năm 2030.
Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức giá dịch vụ thoát nước đô thị năm 2016 và lộ trình tăng giá đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chịu giá dịch vụ thoát nước theo quy định này thì không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hiện quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
3. Mức thu, lộ trình tăng giá dịch vụ thoát nước:
a) Mức thu giá dịch vụ thoát nước năm 2016:
+ Hộ dân: 960 đồng/m3;
+ Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.200 đồng/m3;
+ Đơn vị sản xuất vật chất: 1.440 đồng/m3;
+ Kinh doanh, dịch vụ: 1.680 đồng/m3.
b) Lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước:
Từ năm 2017 và những năm tiếp theo, căn cứ vào điều kiện kinh tế, xã hội, nhu cầu nguồn kinh tế để đảm bảo cho các hoạt động quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, ban hành giá dịch vụ thoát nước phù hợp với từng giai đoạn (Giá dịch vụ thoát nước từng năm được xác định nằm trong khung Biểu lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 được ban hành tại Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh)).
4. Khối lượng nước thải để thu tiền dịch vụ thoát nước:
a) Đối với nước thải sinh hoạt:
+ Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
+ Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 4m3/người/tháng hoặc 16m3/hộ/tháng (theo thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT)
b) Đối với các loại nước thải khác:
+ Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
+ Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đồng hồ, Công ty Cổ phần nước sạch Hòa Bình và hộ thoát nước căn cứ vào Hợp đồng dịch vụ thoát nước để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
5. Chế độ quản lý, tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước:
a) Chế độ quản lý: Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước do Chủ sở hữu hệ thống thoát nước quản lý và được sử dụng cho mục đích:
- Chi trả cho dịch vụ thu, đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thải xác định hàm lượng COD;