UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/HD-SXD
|
Bình Định, ngày
19 tháng 02 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NHÀ
Ở DÂN CƯ (TIÊU CHÍ SỐ 9) THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 14/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
tại Văn bản số 2186/UBND-KTN ngày 12/6/2013 về việc hướng dẫn thực hiện việc
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia;
Văn bản số 422/UBND-KTN ngày 07/02/2014 về việc hướng dẫn đánh giá kết quả thực
hiện 19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Sở Xây dựng Bình Định hướng dẫn nội
dung, phương pháp đánh giá công nhận kết quả thực hiện tiêu chí Nhà ở dân cư
(tiêu chí số 9) như sau:
I. CHI TIẾT ĐÁNH
GIÁ TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ
1. Xác định nhà tạm,
nhà dột nát
Theo quy định, nhà tạm, nhà dột nát
là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng
dưới 5 năm hoặc không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu
diện tích ở, thiếu nhà bếp, nhà vệ sinh, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng
TT
|
Theo quy định
|
Hướng dẫn xác định
cụ thể
|
1.
|
Nhà tạm
|
- Nền: bằng đất hoặc lát bằng gạch nhưng không có
chít mạch gắn kết bằng vữa xi măng;
- Sàn: bằng tre, nứa (đối với nhà sàn);
- Cột, kèo, xà gồ, đòn tay: bằng cây gỗ tạp hoặc
bằng tre, nứa..
- Liên kết cột, kèo, xà gồ, đòn tay không chắc chắn
(dây buộc, đinh, chốt gỗ dễ mục ...), không có liên kết bằng bu lông, mộng gỗ....;
- Tường bao che: bằng đất, phên tre, tôn, bằng gạch
rỗng liên kết bằng các thanh luồn qua lỗ gạch….;
- Mái: lợp bằng vật liệu tranh, rơm, lá các loại;
- Thiếu nhà bếp, nhà vệ sinh.
|
2.
|
Nhà dột nát
|
Nhà dột nát: là nhà có kết cấu chịu lực bị mối, mục.
Tường, mái lợp không có đủ khả năng che mưa, che nắng, không đảm bảo an toàn
cho người sử dụng. Nhà có các đặc điểm như sau:
- Mái bằng ngói, tôn, fibro xi-măng, tranh, rơm,
rạ, lá ... đã bị thủng, dột nước, không có đủ khả năng che mưa, che nắng; kết
cấu đỡ mái bằng gỗ hoặc sắt bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ bị mục;
- Cột, dầm, sàn, trần bê tông nứt rạn nhiều chỗ,
cốt thép bị đứt, lộ rỉ sét nhiều chỗ; móng, tường có vết nứt, mục, cong vênh,
có nguy cơ sụp đổ, không còn an toàn cho người ở.
|
2. Xác định nhà ở
nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng
Cụ thể như ở bảng sau:
TT
|
Theo quy định
|
Hướng dẫn xác định
cụ thể
|
1.
|
Nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng, khung cứng,
mái cứng)
|
a) Nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng, khung cứng,
mái cứng) là nhà có các đặc điểm sau:
- Nền (hoặc sàn) cứng: lát bằng gạch đất sét
nung, gạch hoa xi măng, gạch ceramic, lát đá có chít mạch hoặc láng vữa xi
măng;
- Khung cứng:
+ Cột xây bằng đá ong, đá, gạch, bê tông, bê tông
cốt thép hoặc bằng thép, gỗ;
+ Dầm bê tông cốt thép hoặc bằng thép; vì kèo bằng
gỗ, thép (gia công kiên cố);
+ Tường bao che: xây bằng gạch, đá ong, gạch
không nung hoặc tường chịu lực không có cột;
- Mái cứng: lợp bằng tôn, ngói đất sét nung, ngói
xi măng, tấm fibrô xi măng; (có hoặc không có trần).
* Đối với nhà ở là nhà sàn:
- Sàn: bằng ván (gỗ) đủ chịu lực, liên kết chắc
chắn;
- Khung (cột, kèo), đòn tay: bằng gỗ; liên kết chắc
chắn bằng bu lông, vít, chốt - mộng gỗ.... đảm bảo không xiêu vẹo, nghiêng
ngã;
- Mái: lợp tôn, ngói, tấm fibrô xi măng (có hoặc
không có trần);
- Tường bao che: bằng ván (gỗ) có liên kết chắc
chắn hoặc xây bằng gạch.
|
Diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên
|
b) Xác định diện tích nhà ở như sau:
- Diện tích nhà ở là diện tích đo phủ bì phần
móng nhà (đối với nhà trệt); đối với nhà có gác lỡ, nhà 2 tầng trở lên là tổng
diện tích sàn (đo tổng diện tích sàn gác lỡ, các tầng 1, 2 ...);
- Diện tích nhà ở bao gồm: diện tích các phòng
ăn, ở, khách, tủ tường, cầu thang, hành lang, sảnh, ban công, lô gia, khu bếp,
khu tắm rửa, giặt, xí
|
2
|
Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở
lên
|
Nhà ở được xây dựng đảm bảo (nền cứng, khung cứng,
mái cứng) như trên.
|
3
|
Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi ...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt
|
- Vị trí bếp, nhà vệ sinh, tắm, công trình phụ trợ
bố trí phù hợp yêu cầu sử dụng, đảm bảo vệ sinh;
- Chuồng trại, nhà sản xuất thủ công, dịch vụ tại
hộ được bố trí hợp lý, bảo đảm vệ sinh môi trường.
|
4
|
Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập
quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền
|
Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập
quán, lối sống của người dân địa phương.
|
II. TRÌNH TỰ,
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ HOÀN THÀNH VÀ HỒ SƠ
1. Trình tự thực
hiện
Trình tự kiểm tra, đánh giá xác định
thực tế việc hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư được thực hiện theo 02 bước như
sau:
Bước 1: Kiểm tra việc hoàn thành tiêu
chí Nhà ở dân cư nông thôn (tiêu chí số 9) của thôn;
Bước 2: Thẩm tra, đánh giá kết quả
hoàn thành tiêu chí tiêu chí số 9 của xã;
2. Phương pháp
đánh giá
Bước 1:
- Ban Phát triển thôn tổ chức đi kiểm
tra nhà ở các hộ gia đình trong thôn, xác định thực tế và lập Biên bản kiểm
tra, nội dung theo Biểu mẫu số 01.
- Thành phần gồm có đại diện Ban Phát
triển thôn, đại diện chính quyền thôn và các chủ hộ được kiểm tra ký xác nhận.
* Trường hợp nhà ở dân cư là nhà tạm,
nhà dột nát thì tiến hành kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra, nội dung theo Biểu mẫu số 02.
Bước 2
- Ban Quản lý xã thực hiện thẩm tra việc
hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư của từng thôn trên cơ sở Biên bản do Ban Phát
triển thôn lập, có chữ ký xác nhận của chính quyền thôn, xác nhận của từng hộ
gia đình được kiểm tra và kiểm tra thực tế (xác suất) một số trường hợp; lập
Biên bản thẩm tra, nội dung theo Biểu mẫu số 03.
- Thành phần gồm có đại diện Ban Quản
lý xã, đại diện UBND xã và đại diện các thôn được thẩm tra ký xác nhận.
3. Hồ sơ hoàn
thành tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9)
- Biên bản kiểm tra việc hoàn thành
tiêu chí nhà ở dân cư nông thôn (tiêu chí số 9) của thôn;
- Biên bản kiểm tra, xác định nhà ở
hư hỏng, dột nát của thôn (nếu có);
- Biên bản thẩm tra, đánh giá kết quả
hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư nông thôn (tiêu chí số 9) của xã.
Trên đây là hướng dẫn nội dung,
phương pháp đánh giá công nhận kết quả thực hiện tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu
chí số 9) theo Bộ tiêu chí quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định./.
(Các biểu mẫu phụ lục được đăng tải
tại mục Biểu mẫu thống kê báo cáo, Website Sở Xây dựng Bình Định theo địa chỉ
http://sxd.binhdinh.gov.vn/)
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- TT BCĐ CTMTQG XDNTM tỉnh;
- VP điều phối CTMTQG XDNTM tỉnh;
- Lãnh đạo sở;
- Tổ công tác NTM;
- Lưu: VT, QLN
|
GIÁM ĐỐC
Đào Quý Tiêu
|
Mẫu số 01
(Kèm
theo văn bản số 01/SXD-QLN ngày 19/02/2014 của Sở Xây dựng Bình Định)
UBND XÃ....
THÔN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA VIỆC HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ
NHÀ Ở DÂN CƯ NÔNG THÔN (TIÊU CHÍ SỐ 9) CỦA THÔN
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 14/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ hướng dẫn số .../HD-SXD ngày
.../.../2014 của Sở Xây dựng Bình Định về việc hướng dẫn nội dung, phương pháp
đánh giá công nhận kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu chí số 9) theo
bộ tiêu chí quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Hôm nay ngày…… tháng…… năm……, chúng
tôi gồm có:
I. Đại diện chính quyền thôn……
1. Ông (bà):……………………………………..
2. Ông (bà):……………………………………..
II. Đại diện Ban Phát triển thôn……
1. Ông (bà):……………………………………..
2. Ông (bà):……………………………………..
3. Ông (bà):……………………………………..
……………………………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra thực tế nhà ở
các hộ gia đình theo các nội dung của tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9). Kết
quả kiểm tra như ở bảng sau:
TT
|
Tên chủ hộ
|
Nhà tạm, nhà dột
nát
|
Nhà ở đạt chuẩn
Bộ xây dựng
|
Chữ ký xác nhận
của chủ hộ
|
Nhà ở đảm bảo
“03 cứng”
|
Diện tích bình
quân (m2 /người)
|
Bếp, nhà vệ
sinh
|
Kiến trúc, mẫu
nhà ở phù hợp
|
Đánh giá
|
Nền cứng
|
Khung cứng
|
Mái cứng
|
Diện tích nhà
(m2)
|
Số nhân khẩu
(người)
|
Diện tích bình
quân >= 14 m2/người
|
Có bếp, nhà vệ
sinh
|
Bố trí phù hợp
|
Đạt
|
K.đạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lê Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số nhà ở hộ gia đình trong
thôn: ……nhà; trong đó:
+ Số nhà tạm, nhà dột
nát:
……nhà;
+ Tổng số nhà ở đạt chuẩn BXD: ……nhà;
+ Tổng số nhà ở không đạt chuẩn
BXD: ……nhà;
- Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn
BXD: .... (số nhà ở đạt chuẩn) /……(tổng số nhà ở
hộ gia đình) * 100% =……%;
Ghi chú:
Nhà ở được xác định là đạt chuẩn
BXD khi tất cả các chi tiết của tiêu chí được đánh giá là đạt yêu cầu;
Tiêu chí Nhà ở được xác định là
hoàn thành khi trên địa bàn không có nhà tạm, nhà dột nát và tỷ lệ hộ gia đình
có nhà ở đạt chuẩn BXD đạt từ 80% trở lên.
Kết luận: Thôn………… thuộc xã…………, huyện………..
(đạt/không đạt)……… yêu cầu theo tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9).
Biên bản kết thúc vào .... giờ ....
phút cùng ngày, được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, các
thành viên tham gia thẩm tra cùng thống nhất ký tên để làm cơ sở thực hiện các
bước tiếp theo./.
Các thành viên
tham gia kiểm tra
Đại diện Ban
Phát triển thôn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính quyền
thôn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Kèm
theo văn bản số /SXD-QLN ngày /
/2014 của Sở Xây dựng Bình Định)
UBND XÃ....
THÔN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH NHÀ Ở HƯ HỎNG,
DỘT NÁT CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Chủ hộ:………………
Xóm (Bản)…………………..thôn……………………..
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 14/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ hướng dẫn số ..../HD-SXD ngày
.../.../2014 của Sở Xây dựng Bình Định về việc hướng dẫn nội dung, phương pháp
đánh giá công nhận kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu chí số 9) theo
bộ tiêu chí quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Hôm nay ngày…… tháng…… năm……, chúng
tôi gồm có:
I. Đại diện Ban Phát triển thôn……
1. Ông (bà):……………………………………..
2. Ông (bà):……………………………………..
3. Ông (bà):……………………………………..
……………………………………………………
II. Chủ hộ
Ông (bà):…………………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra thực tế nhà ở
ông (bà)………………… theo các nội dung của tiêu chí Nhà ở dân cư. Kết quả kiểm
tra thực tế như sau:
TT
(1)
|
Chi tiết của
tiêu chí
(2)
|
Hiện trạng
(3)
|
Đánh giá
(4)
|
1
|
Nhà tạm
|
- Nền: bằng đất hoặc lát bằng gạch nhưng không có
chít mạch gắn kết bằng vữa xi măng; sàn: bằng tre, nứa (đối với nhà sàn).
|
Có
□
|
K. có
□
|
- Cột, kèo, xà gồ, đòn tay: bằng cây gỗ tạp hoặc bằng
tre, nứa…; liên kết cột, kèo, xà gồ, đòn tay không chắn chắn (dây buộc, đinh,
chốt gỗ dễ mục ...), không có liên kết bằng bu lông, mộng gỗ....
|
Có
□
|
K. có
□
|
- Tường bao che: bằng đất, phên tre, tôn, bằng gạch
rỗng liên kết bằng các thanh luồn qua lỗ gạch ....
|
Có
□
|
K. có
□
|
- Mái: lợp bằng vật liệu tranh, rơm, lá các loại.
|
Có
□
|
K. có
□
|
- Thiếu nhà bếp, nhà vệ sinh.
|
Có
□
|
K. có
□
|
2
|
Nhà dột nát
|
- Mái bằng ngói, tôn, fibro xi-măng, tranh, rơm,
rạ, lá ... đã bị thủng, dột nước, không có đủ khả năng che mưa, che nắng; kết
cấu đỡ mái bằng gỗ hoặc sắt bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ bị mục.
|
Có
□
|
K. có
□
|
- Cột, dầm, sàn, trần bê tông nứt rạn nhiều chỗ,
cốt thép bị đứt, lộ rỉ sét nhiều chỗ; móng, tường có vết nứt, mục, cong vênh,
có nguy cơ sụp đổ, không còn an toàn cho người ở.
|
Có
□
|
K. có
□
|
* Ghi chú: nhà ở được xác định là
nhà tạm, nhà dột nát khi có một trong các chi tiết đánh giá được xác định là
có.
Kết luận: Nhà ở của hộ gia đình ông
(bà)………………… thuộc diện nhà tạm, nhà dột nát theo tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu
chí số 9).
Biên bản kết thúc vào .... giờ ....
phút cùng ngày, được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, các
thành viên tham gia kiểm tra cùng thống nhất ký tên./.
Chủ hộ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ban Phát triển
thôn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
(Kèm
theo văn bản số /SXD-QLN ngày
/ /2014 của Sở Xây dựng Bình Định)
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
THẨM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ (TIÊU CHÍ SỐ 9) CỦA XÃ
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 14/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ hướng dẫn số ..../HD-SXD ngày
.../.../2014 của Sở Xây dựng Bình Định về việc hướng dẫn nội dung, phương pháp
đánh giá công nhận kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu chí số 9) theo
bộ tiêu chí quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Hôm nay ngày…… tháng…… năm……, chúng
tôi gồm có:
I. Đại diện UBND xã……
1. Ông (bà):……………………………………..
2. Ông (bà):……………………………………..
II. Đại diện Ban Quản lý xã……
1. Ông (bà):……………………………………..
2. Ông (bà):……………………………………..
3. Ông (bà):……………………………………..
……………………………………………………
Đã cùng nhau kiểm tra Hồ sơ và đi kiểm
tra thực tế một số trường hợp, kết quả tổng hợp đánh giá như ở bảng sau:
TT
|
Thôn
|
Tổng số nhà ở hộ
gia đình (nhà)
|
Số nhà tạm, nhà
dột nát (nhà)
|
Số nhà ở đạt
chuẩn BXD (nhà)
|
Số nhà ở không
đạt chuẩn BXD (nhà)
|
Xác nhận của đại
diện thôn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
1
|
Thôn A
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn B
|
|
|
|
|
|
3
|
Thôn C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
- Tổng số nhà ở hộ gia đình trong
thôn: ……nhà; trong đó:
+ Số nhà tạm, nhà dột
nát:
……nhà;
+ Tổng số nhà ở đạt chuẩn BXD: ……nhà;
+ Tổng số nhà ở không đạt chuẩn
BXD: ……nhà;
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt chuẩn
BXD:….... (số nhà ở đạt chuẩn BXD) /……(tổng số nhà ở hộ gia đình) * 100% =……%;
* Ghi chú: tiêu chí Nhà ở được xác
định là hoàn thành khi trên địa bàn không có nhà tạm, nhà dột nát và tỷ lệ hộ
gia đình có nhà ở đạt chuẩn BXD đạt từ 80% trở lên.
Kết luận: Xã …………… thuộc huyện ………………
(đạt/không đạt)…………yêu cầu theo tiêu chí Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9).
Biên bản kết thúc vào .... giờ ....
phút cùng ngày, được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, các
thành viên tham gia thẩm tra cùng thống nhất ký tên để làm cơ sở thực hiện các
bước tiếp theo./.
Các thành viên
tham gia thẩm tra
Đại diện Ban Quản
lý xã
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND
xã
(Ký tên và đóng dấu)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2013/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 10 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
……………………………………………
Điều 13. Tiêu chí nhà ở dân cư
1. Xã được công nhận đạt tiêu chí nhà
ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Trên địa bàn không còn hộ gia đình
ở trong nhà tạm, nhà dột nát;
b) Đạt mức quy định tối thiểu của
vùng về tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà
xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc
không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp,
nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
b) Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng,
khung cứng, mái cứng) và diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở
lên;
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ
20 năm trở lên;
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ
sinh, chuồng trại chăn nuôi ...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện
cho sinh hoạt;
- Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với
phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
…………………………………….