Công văn về việc xử lý miễm thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu bằng nguồn vốn vay ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1994, 1995

Số hiệu 2842/TC/TCT
Ngày ban hành 15/08/1996
Ngày có hiệu lực 15/08/1996
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Mộng Giao
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2842/TC/TCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 1996

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 2842 TC/TCT NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 1996 VỀ VIỆC XỬ LÝ MIỄN THUẾ NK HÀNG HOÁ NK BẰNG NGUỒN VỐN VAY ODA CỦA CHÍNH PHỦ PHÁP THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ TÀI CHÍNH NĂM 1994, 1995

Kính gửi: - Tổng cục Hải quan

Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản số 6709/QHQT ngày 29/11/1994 về việc tổ chức thực hiện viện trợ Pháp 1994 và số 350/QHQT ngày 22/01/1996 về việc kết quả ký Nghị định thư Tài chính 1995 với Pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu thiết bị của các Dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ (ODA) của Chính phủ Pháp như sau:

1) Thiết bị nhập khẩu của tất cả các dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ (ODA) của Chính phủ Pháp (theo Nghị định thư Tài chính năm 1994 ký ngày 21/7/1994 và năm 1995 ký ngày 30/11/1995 giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Pháp) được miễn thuế nhập khẩu. Chi tiết các Dự án theo phụ lục I, II đính kèm.

2) Hồ sơ để được xét miễn thuế nhập khẩu gồm có:

- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện Dự án.

- Hợp đồng mua bán hàng hoá ký giữa người cung cấp hàng Pháp và người mua Việt Nam.

- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị cho dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập bằng nguồn vốn vay ODA trong tài khoá năm 1994 hoặc năm 1995 của Chính phủ Pháp.

- Tờ khai hàng nhập khẩu.

Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị nhập hàng) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho đơn vị.

Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Tổng cục Hải quan tập hợp số liệu về tình hình thực hiện miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này, báo cáo Bộ Tài chính (theo mẫu đính kèm).

Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét xử lý kịp thời.

 

 

Vũ Mộng Giao

(Đã ký)

 

 

Phụ lục I

(Kèm theo Công văn số 2842 TC/TCT ngày 15 tháng 8 năm 1996 của Bộ Tài chính)

Danh mục các Dự án sử dụng ODA của Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1994

STT

Tên dự án

Cơ quan chủ quản (Chủ dự án)

Vốn viện trợ
(triệu FF)

Ghi chú

 

I. Danh mục các dự án được cấp phát sử dụng viện trợ Pháp 1994

 

 

 

1

Tin học hoá kho bạc

Bộ Tài chính

6,0

Từ vốn viện trợ không hoàn lại

2

Đào tạo cán bộ Ngân hàng

Ngân hàng Nhà nước

6,32

nt

3

Nâng cấp Viện Vệ sinh dịch tễ

Bộ Y tế

3,5

nt

4

Trang bị bệnh viện Trà Vinh giai đoạn II

Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

5,0

nt

5

Nâng cấp bệnh viện Kiến An

Uỷ ban nhân dân TP Hải Phòng

5,0

nt

6

Nâng cấp bệnh viện Lào Cai

Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai

5,0

nt

7

Hệ thống cấp nước thị xã Điện Biên Phủ - Lai Châu

Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu

21,0

Từ vốn vay lãi nhẹ

8

Các trạm phát lại chương trình truyền hình quốc gia giai đoạn II

Đài truyền hình VN (CT đầu tư phát triển kỹ thuật thông tin)

20,0

nt

9

Thiết bị Studio cho Đài truyền hình Hà Nội

Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội

7,0

nt

10

Thiết bị chữa cháy giai đoạn II

Bộ Nội vụ

15,0

nt

11

Dự án Viễn thám để lập bản đồ

Tổng cục Địa chính

15,0

nt

12

Dự án Rada quan sát ven biển

Bộ Giao thông vận tải

26,18

nt

13

Dự án khí tượng thủy văn giai đoạn II

Tổng cục khí tượng thuỷ văn

11,0

nt

14

Dự án thuỷ đạc giai đoạn II

Uỷ ban thuỷ đạc quốc gia

15,0

nt

15

Nghiên cứu khả thi thuỷ điện Bản Mai

Bộ Năng lượng

18,0

nt

16

Lắp ráp ôtô tải và máy phát điện

Bộ Quốc phòng

15,0

Từ khoản tín dụng hỗ trợ

 

II. Danh mục các dự án được vay lại vốn viện trợ Pháp 1994

 

 

 

1

Nhà máy xử lý nước Huế

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

35,0

 

2

Dự án Quản lý nước Hà Nội

UBND TP Hà Nội

7,50

 

3

Hệ thống quản lý tần số quốc gia

Tổng cục Bưu điện

20,00

 

4

Hệ thống đèn vào cảng Hải Phòng

Bộ Giao thông vận tải

3,50

 

5

Nâng cấp Viện dầu khí Việt Nam

Tổng công ty dầu khí

13,50

 

6

Cải tạo mạng lưới điện Huế

Bộ Năng lượng

25,00

UBND tỉnh Thừa thiên Huế phối hợp với Bộ Năng lượng tổ chức thực hiện dự án này

 

 

Cộng

104,50

 

 

III. Danh mục các dự án được vay hỗn hợp của Pháp 1994

 

 

 

1

Đào tạo phi công

Bộ Giao thông vận tải

13,00

 

2

Nâng cấp trường hàng không

Bộ Giao thông vận tải

16,00

 

3

Mở rộng hệ thống điện thoại Hà Nội - Hải Phòng

Tổng cục Bưu điện

20,00

 

4

Dự án điện thoại nông thôn

Tổng cục Bưu điện

24,00

 

5

Nâng cấp dây chuyền sản xuất dầm thép khẩu độ lớn để làm cầu

Bộ Giao thông vận tải (Tổng công ty xây dựng cầu Thăng Long)

23,5

 

 

 

Cộng

96.5

 

 

Phụ lục II

(Kèm theo Công văn số 2842 TC/TCT ngày 15 tháng 8 năm 1996 của Bộ Tài chính)

Danh mục các dự án sử dụng ODA của Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1995

STT

Tên dự án

Cơ quan chủ quản
(Chủ dự án)

Vốn viện trợ
(triệu FF)

Ghi chú

 

I. Danh mục dự án được sử dụng viện trợ Pháp 1995 theo chế độ Nhà nước cấp phát vốn

 

 

 

1

Bệnh viện Việt - Đức giai đoạn III

Bộ Y tế

5,0

VTKHL

2

Viện Bà mẹ và trẻ sơ sinh Hà Nội giai đoạn II

Bộ Y tế

5,0

VTKHL

3

Bệnh viện Việt - Tiệp

UBND Hải Phòng

5,0

VTKHL

4

Bệnh viện Phụ sản

UBND Hải Phòng

5,0

nt

5

Trung tâm đào tạo cán bộ nghề nước

Bộ Xây dựng

4,0

nt

6

Đào tạo kinh tế - tài chính (ADETEF)

Bộ Tài chính

5,0

nt

7

Quy hoạch giao thông vận tải miền Trung

Bộ Giao thông vận tải

5,0

nt

8

Đèn tín hiệu giao thông Hà Nội giai đoạn II

UBND TP Hà Nội

15,0

nt

9

Văn phòng tiêu chuẩn hàng không

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

10,0

nt

10

Tin học hoá công chứng

Bộ Tư pháp

1,4

nt

11

Lắp ráp xe tải và máy phát điện quân sự

Bộ Quốc phòng

10,0

TDHH

12

Studio truyền hình Hà Nội giai đoạn II

UBND Hà Nội

15,0

VNK

13

Thiết bị sản xuất chương trình truyền hình Nghệ An

UBND Nghệ An

8,0

VNK

14

Phục hồi hệ thống cấp nước Lạng Sơn

UBND Lạng Sơn

9,8

VNK

15

Phục hồi, mở rộng hệ thống cấp nước Cao Bằng

UBND Cao Bằng

17,0

VNK

16

Sửa chữa cầu An Dương

UBND Hải Phòng

7,5

VNK

17

Sửa chữa cầu Sài Gòn

Bộ Giao thông Vận tải

31,0

VNK

18

Ra đa quan sát ven biển

Bộ Giao thông vận tải

40,0

VNK

19

Tàu chữa cháy

Bộ Nội vụ

6,0

VNK

 

 

Cộng

204.7

 

 

II. Danh mục dự án được sử dụng khoản vay ngân khố Pháp 1995 theo chế độ Nhà nước cho vay lại vốn

 

 

 

1

Trạm xử lý nước Mỹ Tho

UBND Tiền Giang

23,0

 

2

Cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng giai đoạn III

UBND Quảng Nam - Đà Nẵn g

27,0

 

3

Phục hồi hệ thống lưới điện Huế giai đoạn II

Bộ Công nghiệp

25,0

 

4

Thiết kế kỹ thuật thuỷ điện Bản Mai

Bộ Công nghiệp

36,0

 

 

 

Cộng

111,0

 

 

III. Danh mục các dự án được sử dụng khoản tín dụng hỗ hợp Pháp 1995 theo chế độ Nhà nước cho vay lại vốn

 

 

 

1

Quản lý tần số giai đoạn II

Tổng cục bưu điện

18,0

 

2

Nâng cấp trường hàng không dân dụng (1)

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

30,0

 

3

Trạm biến thế tỉnh Kiên Giang

Bộ Công nghiệp

6,5

 

4

Dây truyền thực nghiệm sản xuất cấu kiện nhẹ có tính lắp lẫn cao

Bộ Xây dựng

2,0

 

5

Trang thiết bị sàng, rửa than anthracite

Bộ Công nghiệp

7,0

 

6

Ra da khí tượng sân bay Nội Bài

Cục hàng không dân dụng Việt Nam

6,5

 

7

Hỗ trợ kỹ thuật và thiết bị sân bay Nội Bài (2)

Cục hàng không dân dụng Việt Nam

24,3

 

 

 

Cộng

94,3

 

VTKHL: Viện trợ không hoàn lại

TDHH: Tín dụng hỗn hợp

VNK: Vây ngân khố

[...]