Công văn 991/NHNN-CNTH hướng dẫn Thông tư 21/2010/TT-NHNN về công nghệ thông tin do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu | 991/NHNN-CNTH |
Ngày ban hành | 29/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Lê Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Công nghệ thông tin |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 991/NHNN-CNTH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; |
Triển khai Thông tư số 21/2010/TT-NHNN (Thông tư 21) ngày 08/10/2010 của Thống đốc NHNN về việc Quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín dụng, Cục Công nghệ tin học – NHNN (CNTH) hướng dẫn triển khai Thông tư 21 về công nghệ thông tin như sau:
1. Phạm vi và thời điểm áp dụng
- Phạm vi: quy định việc xử lý, truyền, nhận, lưu trữ và khai thác báo cáo thống kê trên máy tính của các đơn vị thuộc NHNN, các Tổ chức tín dụng quy định tại Chế độ báo cáo thống kê ban hành theo Thông tư 21.
- Thời điểm áp dụng: từ ngày 01/7/2011.
2. Cấu trúc hệ thống mã chỉ tiêu báo cáo thống kê
1.1. Mã nhóm, mã phân nhóm
- Mã kỳ báo cáo: được cụ thể hóa theo Khoản 1, Điều 11 Thông tư 21.
Bảng 1 – Mã kỳ báo cáo
Mã kỳ báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Quy định ngày số liệu |
1 |
Ngày |
Ngày báo cáo |
2 |
3 kỳ/tháng |
Ngày 10, 20, và ngày cuối tháng |
3 |
2 kỳ/tháng |
Ngày 15 và ngày cuối tháng |
4 |
Tháng |
Ngày cuối của tháng báo cáo |
5 |
Quý |
Ngày cuối của quý báo cáo |
6 |
6 tháng |
Ngày cuối của tháng 6 và tháng 12 |
7 |
Năm |
Ngày cuối của năm báo cáo |
- Mã Nhóm: được đánh số từ 1 đến 8, chi tiết như sau:
Bảng 2 – Mã nhóm báo cáo
Mã nhóm |
Tên nhóm |
1 |
Tín dụng |
2 |
Huy động vốn |
3 |
Lãi suất |
4 |
Thanh toán và ngân quỹ |
5 |
Hoạt động ngoại hối |
6 |
Góp vốn, mua cổ phần |
7 |
Thị trường tiền tệ |
8 |
Giám sát, bảo đảm an toàn hoạt động của TCTD |
- Mã phân nhóm: được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 công văn này.
1.2. Mã chỉ tiêu báo cáo
Mã chỉ tiêu báo cáo được các đơn vị sử dụng cho việc gửi chỉ tiêu báo cáo theo Thông tư 21 và được quy định như sau:
- Mã chỉ tiêu = Mã phân nhóm + xx (01à99: xx số thứ tự của chỉ tiêu theo từng phân nhóm).
- Mã chỉ tiêu cơ bản = Mã chỉ tiêu
Ví dụ: Phân nhóm 8A014: sẽ có các mã chỉ tiêu cơ bản: 8A01401, 8A01402,...,8A01410
- Mã chỉ tiêu kết hợp = Mã chỉ tiêu + Mã thống kê 1 + Mã thống kê 2+... + Mã thống kê n
Trong đó Mã thống kê 1,2.. n được quy định chi tiết tại Phụ lục 5 công văn này
Ví dụ: Chỉ tiêu 8A02103: sẽ có các chỉ tiêu kết hợp dạng: 8A02013kk. Trong đó kk là mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư 21.
- Mã chỉ tiêu lặp = Mã chỉ tiêu + Mã thống kê 1 + Mã thống kê 2... + Mã thống kê n + “-” + xx (số thứ tự lặp loại 1) + “-” + yy (số thứ tự lặp loại 2) + .... + “-” + zz(số thứ tự lặp loại n).
Ví dụ: Chỉ tiêu 7A01103: sẽ có các chỉ tiêu lặp dạng: 7A01103 nnnkk-hhh-ee. Trong đó nnn là mã hệ thống TCTD, kk là mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 9, Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư 21, hhh là kỳ hạn của từng món cho vay, gửi tiền được ghi cụ thể theo số ngày, ee là món vay thứ ee.
- Mã chỉ tiêu báo cáo có thể là một trong ba loại (Mã chỉ tiêu cơ bản, Mã chỉ tiêu kết hợp hoặc Mã chỉ tiêu lặp), chi tiết các mã chỉ tiêu báo cáo được quy định tại Phụ lục 2 công văn này.
Các ký hiệu mã thống kê và mã lặp được sử dụng trong việc mã hóa chỉ tiêu được quy định chi tiết tại Phụ lục 5 công văn này.
Ví dụ:
Mã chỉ tiêu |
Tên chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu báo cáo |
Ghi chú |
8A01401 |
Vốn cấp 1 |
8A01401 |
Chỉ tiêu cơ bản |
8A06401 |
Số dư đầu kỳ cam kết thanh toán L/C theo loại tiền kk |
8A0640101 8A0640102 8A0640103 |
Chỉ tiêu kết hợp mã thống kê |
8A07404 |
Dư nợ cấp tín dụng của TCTD đối với khách hàng thứ ssss là đối tượng được qui định theo điều 127 Luật các TCTD |
8A0704-0001 8A0704-0002 |
Chỉ tiêu lặp |
7A01103 |
Lãi suất cho vay đối với TCTD nnn thời hạn hhh bằng loại tiền kk của món thứ ee |
7A0110320101-001-01 |
Chỉ tiêu kết hợp mã thống kê và có lặp (gọi chung là chỉ tiêu lặp) |