Công văn 97637/CT-TTHT năm 2019 về trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 97637/CT-TTHT
Ngày ban hành 30/12/2019
Ngày có hiệu lực 30/12/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97637/CT-TTHT
V/v trích lập dự phòng

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Everpia
(Địa chỉ: Cụm dân cư Nội Thương, Dương Xá, Gia Lâm, TP Hà Nội;
MST: 0101402121)

Trả lời công văn số 1212/19/EP-ACC ngày 12/12/2019 của Công ty Cổ phần Everpia v việc trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 của B Tài chính hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp:

+ Tại Khoản 1 Điều 3 quy định:

Các khoản dự phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo năm để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị hàng tn kho, các khoản đu tư không cao hơn giá trên thị trường và giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có th thu hồi được tại thời đim lập báo cáo tài chính năm.

+ Tại Điều 6 quy định dự phòng n phải thu khó đòi như sau:

“1. Đối tượng lập dự phòng là các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các khoản doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn, đồng thời đảm bảo điều kiện sau:

a) Phải có chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả, bao gm:

- Một trong số các chứng từ gốc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ;

- Bản thanh lý hp đng (nếu có);

- Đối chiếu công nợ; trường hợp không có đối chiếu công nợ thì phải có văn bản đề nghị đối chiếu xác nhận công nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyển phát);

- Bảng kê công nợ;

- Các chứng từ khác có liên quan (nếu có).

b) Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

- Nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán từ 06 tháng trlên (tính theo thời hạn trả nợ gốc ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác, không tính đến thời gian gia hạn trả nợ giữa các bên), doanh nghiệp đã gửi đối chiếu xác nhận nợ hoặc đôn đốc thanh toán nhưng vẫn chưa thu hi được nợ.

- Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp thu thập được các bng chứng xác định đi tượng nợ có khả năng không trả được nợ đúng hạn theo quy định tại đim c khoản 2 Điu này.

- Riêng đi với các khoản nợ mua của doanh nghiệp mua bán nợ (có đăng ký ngành ngh và hoạt động mua bán n theo đúng quy định của pháp luật), thời gian quá hạn được tính k từ ngày chuyn giao quyn chủ nợ giữa các bên (trên cơ sở biên bản hoặc thông báo bàn giao quyn chủ nợ) hoặc theo cam kết gn nht (nếu có) giữa doanh nghiệp đi tượng nợ và doanh nghiệp mua bán nợ.

...2. Mức trích lập

...c) Đối với các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp thu thập đưc các bằng chng xác đnh t chức kinh tế đã phá sản, đã mở thủ tc phá sản, đã bỏ trốn khỏi đa điểm kinh doanh; đối tượng nợ đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đang mc bệnh hiểm nghèo (có xác nhận của bệnh viện) hoặc đã chết hoặc khoản n đã đưc doanh nghiệp yêu cầu thi hành án nhưng không th thc hin được do đi tưng n bỏ trốn khỏi nơi cư trú; khoản n đã đưc doanh nghiệp khởi kin đòi n nhưng b đình chỉ giải quyết v án thì doanh nghip t d kiến mức tn tht không thu hi đưc (tối đa bằng giá tr khoản n đang theo dõi trên s kế toán) đ trích lập d phòng.

...4. Xử lý tài chính các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi:

a) Nợ phải thu không có khả năng thu hồi là các khoản nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán hoặc chưa đến thời hạn thanh toán thuộc một trong những trường hp sau:

- Đối tượng nợ là doanh nghiệp, t chức đã hoàn thành việc phá sản theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng nợ là doanh nghiệp, t chức đã ngng hoạt động hoặc giải thể.

- Đối tượng nợ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho xóa nợ theo quy định của pháp luật..

...- Khoản nợ phải thu đã được trích lập 100% dự phòng theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 đim a khoản 2 Điu này mà sau 03 năm tính từ thời đim doanh nghiệp trích lập đủ 100% d phòng mà vẫn chưa thu hồi đưc n.

...b) Nợ phải thu không có khả năng thu hồi quy định tại điểm a khoản 4 Điu này khiđủ các tài liệu chứng minh, cụ th như sau:

- Sổ kế toán, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được đến thời đim xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên sổ kế toán ca doanh nghiệp như: hợp đồng kinh tế; khế ước vay nợ; cam kết nợ; bản thanh lý hp đng (nếu có); đối chiếu công nợ (nếu có); văn bản đ nghị đối chiếu công nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyn phát); bảng kê công nợ và các chứng từ khác có liên quan.

- Trường hợp đi với tổ chức kinh tế:

[...]