Kinh
gửi:
|
-
Các Viện hệ Y tế dự phòng (VSDT/Pasteur, SR-KST-CT)
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương
- Trung tâm Y tế dự phòng
- Trung tâm Phòng chống sốt rét
- Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
Thực
hiện Quyết định số 2999/QĐ-BYT ngày
19/8/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành Bảng kiểm tra y tế dự phòng năm 2011, Cục Y tế dự
phòng hướng dẫn triển khai kiểm tra y tế dự phòng (KTYTDP) năm 2011 như sau:
1. Mục đích kiểm tra
a)
Đánh giá về thực trạng cơ sở hạ tầng, hoạt động tài chính và nhân lực y tế dự
phòng.
b)
Đánh giá chất lượng và hiệu quả các hoạt động chuyên môn y tế dự phòng phục
vụ công tác phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và thực hiện các
quy định của Nhà nước về Y tế dự phòng.
c)
Phục vụ cho công tác phát triển hệ thống:
xếp hạng, chuẩn quốc gia y tế dự
phòng.
d)
Lựa chọn những đơn vị y tế dự phòng đạt tiêu chuẩn xuất sắc toàn diện (XSTD) và
đơn vị xuất sắc (XS) trong năm để bình xét thi đua khen
thưởng.
2. Phương pháp kiểm tra
a) Đơn vị tự kiểm tra, chấm điểm theo Bảng kiểm
tra y tế dự phòng năm 2011;
b) Đoàn kiểm tra cấp trên (Bộ Y tế, Viện, Sở Y tế) kiểm tra/phúc
tra kết quả tự kiểm tra, đánh giá của
từng đơn vị y tế dự phòng.
3. Nội dung kiểm tra:
3.1.
Bảng kiểm tra YTDP năm 2011: Cục Y tế dự phòng cung cấp phần mềm Word thống nhất
để nhập số liệu và để chấm điểm theo Bảng kiểm tra YTDP năm 2011. Mẫu cho từng
đơn vị: Bảng kiểm tra sử dụng cho
các Viện thuộc Hệ Y tế dự phòng bao gồm
VSDT/Pasteur; SR-KST-CT; Bảng kiểm
tra dùng cho các Trung tâm y tế dự phòng tỉnh/TP gồm: TT.YTDP; TT. PCBXH; TT. PCSR; TT. KDYTQT. Nội
dung bảng kiểm tra được đăng tải trên Website của Bộ Y tế hoặc liên hệ Cục Y tế dự phòng để được cung cấp
phần mềm qua email, liên hệ điện thoại 04 3736 8159. Yêu cầu các đơn vị chỉ sử dụng phần mềm này để nhập
số liệu và báo cáo kết quả kiểm tra.
a) Phần A: Thông tin chung:
- Số liệu năm 2011 được tính từ 01/01/2011 đến
30/12/2011(ước tính), số liệu so sánh với cùng kỳ năm trước được
tính từ ngày 01/01/2010 đến 30/12/
2010; yêu cầu phải điền đầy đủ các nội dung, mục nào không điền phải nêu rõ lý
do.
- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính của đơn vị chịu trách
nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận (ký
nháy
tại cuối trang) về số liệu tài
chính.
-
Giám đốc đơn vị kiểm tra ký đóng dấu xác nhận trang 1 Bảng kiểm tra
b) Phần B: Tiêu
chuẩn kiểm tra và thang điểm
-
Dùng cho các Viện: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ gồm
31 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 31), 60 điểm, chung cho tất cả
các Viện. Mục II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 4 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 32
đến tiêu chuẩn 35), 40 điểm, chung cho các Viện về số tiêu chuẩn nhưng khác
nhau về nội dung tiêu chuẩn theo hoạt động chuyên môn căn cứ vào chức năng nhiệm
vụ của từng lĩnh vực VSDT/Pasteur và SR-KST-CT.
-
Dùng cho các Trung tâm:
+
Trung tâm YTDP tỉnh/TP: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục II. Thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn 7 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 36), 42 điểm;
+
Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục
II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 3 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 32), 42 điểm;
+
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục II. Thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn 4 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 33), 42 điểm;
+
Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục
II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 5 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 34), 42 điểm;
-
Đối với những tiêu chuẩn cần thay thế, những tiêu chuẩn không kiểm tra và không
tính điểm cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoặc đặc thù của đơn vị phải ghi
rõ vào Biên bản tự chấm điểm của đơn vị và ghi rõ vào Biên bản kiểm tra của
đoàn kiểm tra cấp trên, Biên bản phúc tra của các Viện. Số điểm cho những tiêu
chuẩn cần thay thế phải đúng bằng điểm cho tiêu chuẩn đó đã quy định tại bảng
điểm, không được cao hơn. Điểm cho những tiêu chuẩn không kiểm tra và không
tính điểm cho bằng 0 và tính quy đổi số điểm đạt 100%.
3.2.
Để chuẩn bị tốt cho việc tự chấm điểm của đơn vị và kiểm tra, phúc tra của cấp
trên, tiết kiệm thời gian, bảo đảm chất lượng số liệu thông tin, báo cáo: yêu cầu
các đơn vị phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các tài liệu, số liệu, báo cáo (gọi
chung là bằng chứng) ở phần chữ in nghiêng ở mỗi tiêu chuẩn. Lãnh đạo
các đơn vị cần giao nhiệm vụ cho các khoa phòng liên quan đến bảng kiểm tra để
chuẩn bị các nội dung (bằng chứng) phục vụ cho công tác kiểm tra, đánh giá. Thủ
trưởng đơn vị ký xác nhận kết quả tự đánh giá cho điểm và chịu trách nhiệm về
thông tin, báo cáo của đơn vị. Quá trình bình xét thi đua Bộ Y tế sẽ tính các yếu
tố điền đầy đủ thông tin và báo cáo chính xác số liệu, báo cáo đúng thời gian gửi
về Bộ Y tế để tổng hợp.
4. Cách tính điểm:
a)
Điểm tự chấm/ kiểm tra/phúc tra: đối với các mục thuộc phần B, dựa vào hướng dẫn
chi tiết của từng tiêu chuẩn;
b)
Tổng điểm tự chấm/ kiểm tra/phúc tra: bằng tổng điểm tự chấm/ kiểm tra/phúc tra
trừ đi số điểm bị trừ và có quy đổi đối với những tiêu chuẩn không chấm và không
tính điểm trên tổng điểm chuẩn của bảng kiểm tra.
5. Đối tượng kiểm tra:
a) Các Viện VSDT, Pasteur và các Viện SR-KST-CT (sau đây gọi
chung là Viện).
b) Các Trung tâm: Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm Phòng
chống sốt rét; Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc
tế tỉnh/TP (sau đây gọi tắt là Trung tâm);
c) Các Trung
tâm y tế huyện/quận/thị xã/TP thuộc tỉnh: theo phân cấp thuộc
thẩm quyền Sở Y tế xây dựng bảng điểm kiểm tra và chỉ đạo
tổ chức thực hiện, đánh giá, tổng hợp phục vụ cho mục đích
kiểm tra đã nêu tại mục 1 hướng dẫn này;
6. Thời gian kiểm tra
a) Các đơn vị tự kiểm tra từ ngày 01/10/2011 – 20/10/2011
b) Kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên (Bộ Y tế, Sở Y tế) từ ngày 21/10/2011-21/11/2011
c)
Phúc tra một số đơn vị đạt đơn vị XSTD (các Viện) từ ngày 22/11-30/11/2011
d)
Lưu ý kết thúc tự chấm điểm của đơn vị, công tác kiểm tra, công tác phúc tra của
cấp trên phải kết thúc cuối tháng 11 hàng năm và báo cáo kết quả về Sở Y tế, Bộ
Y tế để tổng hợp.
7. Phân công tổ chức kiểm tra của đoàn kiểm tra
cấp trên:
a) Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) tổ chức kiểm tra đối với các Viện (Cục xây dựng kế hoạch và
lịch làm việc cụ thể thông báo tới
đơn vị kiểm tra trước thời gian quy định tại khoản b, Mục 6 hướng dẫn này). Đoàn kiểm tra của Cục Y tế dự
phòng do Bộ trưởng ra quyết định
thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra: gồm lãnh đạo Cục làm trưởng đoàn, Trưởng
phòng TT-CĐT làm phó trưởng đoàn, Đại diện các Phòng, Văn phòng Cục và đại diện
01 Viện khác (không thuộc đơn vị kiểm tra) là thành viên. Chuyên viên phòng
TT-CĐT làm thư ký đoàn.
b) Sở Y tế tổ chức
kiểm tra đối với các Trung tâm thuộc tỉnh/thành phố (do Sở Y tế
xây dựng kế hoạch và lịch làm việc cụ thể thông báo tới các Trung tâm kiểm tra trước thời gian quy định tại khoản b, Mục 6 hướng dẫn
này). Đoàn
kiểm tra của Sở Y tế do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập. Thành phần đoàn
kiểm tra gồm đại diện lãnh đạo Sở,
chuyên viên phòng, ban của Sở và có thể mời đại diện Trung tâm khác của tỉnh tham gia. Lãnh đạo Sở Y tế trưởng
đoàn, chuyên viên Sở làm thư ký đoàn.
c) Các Viện chịu
trách nhiệm phúc tra các đơn vị XSTD đề nghị xét khen thưởng theo khu vực và
lĩnh vực được phân công. Đoàn phúc tra của
Viện do Viện trưởng ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn phúc tra
gồm lãnh đạo Viện làm trưởng đoàn, đại diện khoa, phòng Viện là thành viên, chuyên
viên Viện làm thư ký đoàn. Đoàn được mời
đại diện lãnh đạo Sở Y tế tham gia phúc tra.
8. Tự kiểm tra của các đơn vị
a) Căn cứ vào bảng kiểm tra năm 2011 lãnh đạo đơn
vị giao các khoa, phòng chuẩn bị đầy đủ tài liệu, số liệu, bỏo cỏo (bằng
chứng) về việc thực hiện đối với từng nội dung kiểm tra để chuẩn bị
cho việc tự kiểm tra của đơn vị.
b) Đoàn kiểm tra của đơn vị do Giám đốc đơn vị ra quyết định
thành lập, trưởng đoàn là Giám đốc hoặc PGĐ đơn vị, thư ký đoàn là cán bộ
phòng TTCB.
c) Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra các khoa, phòng tương ứng với các nội dung nêu trong bảng kiểm tra.
d) Để chuẩn bị cho kiểm tra của cấp trên đơn vị phải hoàn
chỉnh đầy đủ các số liệu của phần A và các tài liệu, số liệu theo từng mục kiểm
tra của phần B mà đơn vị đã đạt được trong năm 2011. Trong
báo cáo với đoàn kiểm tra của cấp trên phải nêu rõ tổng số điểm chấm, điểm trừ
và nội dung trừ, tổng số điểm đạt và phân loại kết quả tự kiểm tra.
10. Quy trình kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp
trên:
a) Đoàn giới thiệu thành phần đoàn và thống nhất kế hoạch
làm việc với đơn vị được kiểm tra.
b) Đơn vị được kiểm tra báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị
và kết quả tự kiểm tra.
c) Đoàn phân công nội dung kiểm tra cho các thành viên
trong đoàn. Đơn vị cử các thành phần phù hợp để giúp việc kiểm tra được thuận lợi
và giải trình báo cáo theo yêu cầu của đoàn kiểm tra.
d) Đoàn kiểm tra họp với các thành viên để Thư ký đoàn tổng
hợp kết quả kiểm tra và ghi nhận xét.
đ) Đoàn kiểm tra trao đổi trước với lãnh đạo đơn
vị về kết quả kiểm tra và những nhận xét kiến nghị của đoàn kiểm tra.
e) Thư ký đoàn hoàn chỉnh Biên bản kiểm tra/phúc tra, có đóng dấu, ký của lãnh đạo đơn vị, chữ
ký của Trưởng đoàn kiểm tra và thư ký đoàn. Lập thành 2 bản mỗi bên giữ một bản.
g) Trưởng đoàn kiểm tra công bố kết quả kiểm tra tới các
cán bộ chủ chốt của đơn vị hoặc toàn thể cán bộ CNVC đơn vị.
Rút
kinh nghiệm những năm trước yêu cầu các đoàn kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc
việc kiểm tra, phúc tra bảo đảm chất lượng, khách quan, đầy đủ số liệu, thông
tin. Tránh trình trạng kiểm tra/phúc tra đại khái, qua loa.
11. Báo cáo kết quả kiểm tra năm
2011 về Bộ Y tế:
Để đảm bảo thời gian cho việc tổng hợp và có số liệu đầy đủ,
chính xác kết quả kiểm tra YTDP của năm, chuẩn bị cho dự thảo báo cáo tổng kết
năm của Bộ Y tế về lĩnh vực y tế dự phòng, ngay sau kiểm tra, các đơn vị phải
hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra của đơn vị để báo cáo về Cục Y tế dự phòng,
chậm nhất là trước ngày 25/12/2011. Cụ thể như sau:
a) Đối với các Viện trực thuộc Bộ do Cục Y tế dự phũng kiểm tra: các Viện hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra của đơn vị mình
(theo Mục 12 dưới đây) và gửi về Cục YTDP để tổng hợp.
b) Đối với các Trung tâm tỉnh/ TP do Sở Y tế kiểm tra: các Trung tâm hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra của đơn vị
mình (theo Mục 12 dưới đây) gửi về Sở Y tế. Sở Y tế chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của tất cả
các hồ sơ và tập trung lại gửi về Cục Y tế dự phòng.
c)
Đối với Trung tâm đạt đơn vị XSTD được phúc tra: Trung tâm được phúc tra hoàn
chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra (theo
Mục 12 dưới đây), gửi về Viện khu vực/lĩnh
vực được phân công phúc tra. Viện chịu trách nhiệm phúc tra đồng thời kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ và tập trung gửi về Cục Y tế dự phòng.
12. Hồ sơ kết quả kiểm tra từng đơn vị gồm:
01 tài liệu kết quả kiểm tra/phúc tra đơn vị năm 2011 và 01
phần mềm gửi qua Email cdtcucydp@gmail.com bao gồm:
+ Kết quả kiểm tra/phúc tra phần A, phần B;
+ Biên bản kiểm tra đơn vị năm 2011 của đoàn kiểm tra/phúc
tra cấp trên
+ Các phụ lục kèm theo (nếu có).
13. Xếp loại kết quả kiểm tra y tế dự phòng 2011:
STT
|
Hạng đơn vị
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
1
|
Hạng I
|
≥ 95 điểm
|
85 đến < 90 điểm
|
75 đến < 80 điểm
|
< 75 điểm
|
2
|
Hạng II
|
≥ 90 điểm
|
80 đến < 85 điểm
|
70 đến < 75 điểm
|
< 70 điểm
|
3
|
Hạng III, IV,
chưa phân hạng
|
≥ 85 điểm
|
75 đến < 80 điểm
|
65 đến < 70 điểm
|
< 65 điểm
|
14. Tiêu chuẩn xét đơn vị xuất sắc toàn diện và đơn vị xuất sắc năm
2011:
14.1. Tiêu chuẩn
xét đơn vị xuất sắc toàn diện:
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đạt
(đánh dấu X)
|
1
|
Kết quả kiểm tra
cuối năm 2011: Đơn vị đạt 95-100 điểm
|
|
2
|
Chi bộ, Đảng bộ
đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh năm 2011
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở
đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm 2011
|
|
4
|
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm 2011
|
|
5
|
Đơn vị đạt tiêu
chuẩn đơn vị văn hóa 2011
|
|
6
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra YTDP năm 2011 và gửi hồ sơ đề nghị xét đơn vị xuất sắc toàn diện năm
2011 đúng thời gian và đủ hồ sơ cần thiết theo quy định
|
|
Ghi chú: - Đối với các tiêu chuẩn 2,3,4,5 đơn vị lấy xác nhận của tổ chức Đảng,
Công đoàn, ĐTNCSHCM cấp trên trực tiếp.
14.2. Tiêu chuẩn xét đơn vị xuất sắc:
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đạt
(đánh dấu X)
|
1
|
Kết quả kiểm tra
cuối năm 2011: Đơn vị đạt 90 đến <95 điểm;
|
|
2
|
Chi bộ, Đảng bộ
đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh năm 2011
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở
đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm 2011
|
|
4
|
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm 2011
|
|
5
|
Đơn vị đạt tiêu
chuẩn đơn vị văn hóa 2011
|
|
6
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra YTDP năm 2011 và gửi hồ sơ đề nghị xét đơn vị xuất sắc năm 2011 đúng
thời gian và đủ hồ sơ cần thiết theo quy định
|
|
Ghi chú: - Đối với các tiêu chuẩn 2,3,4,5 đơn vị lấy xác nhận của tổ chức Đảng,
Công đoàn, ĐTNCSHCM cấp trên trực tiếp.
15. Điều kiện xét khen thưởng ĐVXSTD và ĐVXS năm 2011:
Đơn
vị có đủ tiêu chuẩn Đơn vị xuất sắc toàn diện, đơn vị có đủ tiêu chuẩn Đơn vị
xuất sắc năm 2011, ngoài ra còn phải bảo đảm các điều kiện sau:
a)
Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo nhưng kết
luận không có sai sót (tính từ 01/10/2010 đến thời điểm xét khen thưởng).
b) Đối với
đơn vị xuất sắc toàn diện (ĐVXSTD) phải có Công văn đề nghị của Hội đồng thi
đua của Viện, ý kiến của Thứ trưởng phụ trách, ý kiến của Cục Y tế dự phòng đối
với các Viện do Bộ Y tế kiểm tra, Công văn đề nghị của Hội đồng thi đua của
Trung tâm có xác nhận của Sở Y tế, có ý kiến của Viện phúc tra đối với các
Trung tâm do Sở Y tế kiểm tra gửi về Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế để tổng hợp đề
nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Y tế xét khen thưởng.
c) Đối với
đơn vị xuất sắc (ĐVXS) năm 2011 phải có Công văn đề nghị của Hội đồng thi đua của
Viện đối với các Viện do Bộ Y tế kiểm tra, Công văn đề nghị của Hội đồng thi
đua của Trung tâm có xác nhận của Sở Y tế, gửi về Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế để
tổng hợp đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Y tế xét khen thưởng theo qui
định.
16. Hồ sơ đề
nghị xét khen thưởng năm 2011:
a)
Công văn, ý kiến (theo điểm b Mục 15 đối
với các đơn vị đạt đơn vị XSTD và theo điểm c Mục 15 đối với các đơn vị đạt đơn
vị xuất sắc)
b) Biên bản kiểm tra đơn vị năm 2011 của đoàn kiểm
tra cấp trên theo mẫu (Phụ lục số 1).
c) Các giấy chứng nhận đạt các tiêu chuẩn 2,3,4,5 (Mục 14.1; 14.2).
d) Bảng kết quả tự chấm điểm của đơn vị.
đ)
Biên bản phúc tra đơn vị năm 2011 của đoàn phúc tra cấp trên (Viện) đối với các
đơn vị đạt Đơn vị xuất sắc toàn diện (phụ lục số 2)
Hồ sơ gửi về Cục Y tế dự phòng chậm nhất trước ngày
30/12/2011.
(Lưu ý: việc nộp hồ sơ kết quả kiểm tra YTDP năm 2011 và hồ
sơ đề nghị xét khen thưởng ĐVXSTD, ĐVXS năm 2011 là 2 nội dung riêng biệt. Các
hồ sơ đề nghị xét khen thưởng phải được tập hợp trong một hồ sơ riêng để tiện
theo dõi và tránh thất lạc).
Trong
quá trình thực hiện kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đề nghị khen thưởng nếu có vướng
mắc xin liên hệ Phòng Truyền thông - Chỉ đạo tuyến, Cục Y tế dự phòng số máy
043 736 8159 để được giải đáp.
Nơi nhận:
- Như trên
(danh sách);
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- TT.Trịnh Quân
Huấn (để b/c);
- Các Vụ, Cục Bộ Y tế;
- Các PCT (để chỉ đạo thực hiện);
- Các Phòng, VP Cục (để
phối hợp thực hiện);
- Lưu VT, lưu
CĐT.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Bình
|
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
BIÊN BẢN
KẾT QUẢ KIỂM
TRA Y TẾ DỰ PHÒNG NĂM 2011
Hôm
nay, ngày..........tháng.......năm 2011
Tên đơn vị được kiểm
tra:..........................................................................................
Hạng đơn vị: Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV hoặc chưa phân hạng
Thành phần đoàn kiểm tra gồm có..................người..................................................
Trưởng đoàn (ghi họ tên, chức vụ):............................................................................
Thư ký (ghi họ tên, chức vụ):.....................................................................................
Các thành viên
..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA:
1.1. Phần A (đánh giá sự đầy đủ và chính xác của thông
tin):...............................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.2.
Phần B: Tóm tắt điểm kiểm tra
Nội dung kiểm tra
|
Điểm chuẩn
(1)
|
Điểm tự chấm
(2)
|
Điểm kiểm tra
(3)
|
Tỷ lệ đạt so với
(1).
|
Nội dung I: Nguồn lực và hoạt động theo CNNV
|
|
|
|
|
Nội dung II: Hoạt động
chuyên môn
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
II. NHẬN XÉT CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
2.1.
Ưu điểm chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.2. Tồn tại chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.3.
Ý kiến của đơn vị được kiểm tra.
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
T/M. Đơn vị YTDP được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
|
T/M đoàn kiểm tra
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thư ký đoàn kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
BIÊN BẢN
KẾT QUẢ PHÚC
TRA Y TẾ DỰ PHÒNG NĂM 2011
Hôm
nay, ngày..........tháng.......năm 2011
Tên đơn vị được phúc
tra........................................................................................
Hạng đơn vị: Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV hoặc chưa phân hạng
Thành phần đoàn phúc
tra gồm có..................người..................................................
Trưởng đoàn (ghi họ tên, chức vụ):............................................................................
Thư ký (ghi họ tên, chức vụ):.....................................................................................
Các thành viên
..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
I. KẾT QUẢ
PHÚC TRA:
1.1. Phần A (đánh giá sự đầy đủ và chính xác của thông
tin):...............................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.2.
Phần B: Tóm tắt điểm phúc tra
Nội dung phúc
tra
|
Điểm chuẩn
(1)
|
Điểm tự chấm
(2)
|
Điểm kiểm tra
(3)
|
Điểm phúc tra
(4)
|
Tỷ lệ % đạt so với
(3).
|
Nội dung I: Nguồn lực và hoạt động theo CNNV
|
|
|
|
|
|
Nội dung II : Hoạt động
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
II. NHẬN XÉT CỦA ĐOÀN PHÚC TRA:
2.1.
Ưu điểm chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.2. Tồn tại chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.3.
Ý kiến của đơn vị được phúc tra.
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
T/M. Đơn vị YTDP được phúc tra
(Ký tên, đóng dấu)
|
T/M đoàn phúc tra
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thư ký
đoàn phúc tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|