Công văn 976/DP-CĐT hướng dẫn triển khai kiểm tra y tế dự phòng năm 2011 do Cục Y tế dự phòng ban hành

Số hiệu 976/DP-CĐT
Ngày ban hành 31/08/2011
Ngày có hiệu lực 31/08/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Y tế dự phòng
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 976/DP-CĐT
V/v hướng dẫn triển khai kiểm tra YTDP năm 2011

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2011

 

Kinh gửi:

- Các Viện hệ Y tế dự phòng (VSDT/Pasteur, SR-KST-CT)
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương
- Trung tâm Y tế dự phòng
- Trung tâm Phòng chống sốt rét
- Trung tâm
Phòng chống bệnh xã hội
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế

 

Thực hiện Quyết định số 2999/QĐ-BYT ngày 19/8/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bảng kiểm tra y tế dự phòng năm 2011, Cục Y tế dự phòng hướng dẫn triển khai kiểm tra y tế dự phòng (KTYTDP) năm 2011 như sau:

1. Mục đích kiểm tra

a) Đánh giá về thực trạng cơ sở hạ tầng, hoạt động tài chính và nhân lực y tế dự phòng.

b) Đánh giá chất lượng và hiệu quả các hoạt động chuyên môn y tế dự phòng phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và thực hiện các quy định của Nhà nước về Y tế dự phòng.

c) Phục vụ cho công tác phát triển hệ thống: xếp hạng, chuẩn quốc gia y tế dự phòng.

d) Lựa chọn những đơn vị y tế dự phòng đạt tiêu chuẩn xuất sắc toàn diện (XSTD) và đơn vị xuất sắc (XS) trong năm để bình xét thi đua khen thưởng.

2. Phương pháp kiểm tra

a) Đơn vị tự kiểm tra, chấm điểm theo Bảng kiểm tra y tế dự phòng năm 2011;

b) Đoàn kiểm tra cấp trên (Bộ Y tế, Viện, Sở Y tế) kiểm tra/phúc tra kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng đơn vị y tế dự phòng.

3. Nội dung kiểm tra:

3.1. Bảng kiểm tra YTDP năm 2011: Cục Y tế dự phòng cung cấp phần mềm Word thống nhất để nhập số liệu và để chấm điểm theo Bảng kiểm tra YTDP năm 2011. Mẫu cho từng đơn vị: Bảng kiểm tra sử dụng cho các Viện thuộc Hệ Y tế dự phòng bao gồm VSDT/Pasteur; SR-KST-CT; Bảng kiểm tra dùng cho các Trung tâm y tế dự phòng tỉnh/TP gồm: TT.YTDP; TT. PCBXH; TT. PCSR; TT. KDYTQT. Nội dung bảng kiểm tra được đăng tải trên Website của Bộ Y tế hoặc liên hệ Cục Y tế dự phòng để được cung cấp phần mềm qua email, liên hệ điện thoại 04 3736 8159. Yêu cầu các đơn vị chỉ sử dụng phần mềm này để nhập số liệu và báo cáo kết quả kiểm tra.

a) Phần A: Thông tin chung:

- Số liệu năm 2011 được tính từ 01/01/2011 đến 30/12/2011(ước tính), số liệu so sánh với cùng kỳ năm trước được tính từ ngày 01/01/2010 đến 30/12/ 2010; yêu cầu phải điền đầy đủ các nội dung, mục nào không điền phải nêu rõ lý do.

- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính của đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận (ký nháy tại cuối trang) về số liệu tài chính.

- Giám đốc đơn vị kiểm tra ký đóng dấu xác nhận trang 1 Bảng kiểm tra

b) Phần B: Tiêu chuẩn kiểm tra và thang điểm

- Dùng cho các Viện: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ gồm 31 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 31), 60 điểm, chung cho tất cả các Viện. Mục II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 4 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 32 đến tiêu chuẩn 35), 40 điểm, chung cho các Viện về số tiêu chuẩn nhưng khác nhau về nội dung tiêu chuẩn theo hoạt động chuyên môn căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng lĩnh vực VSDT/Pasteur và SR-KST-CT.

- Dùng cho các Trung tâm:

+ Trung tâm YTDP tỉnh/TP: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 7 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 36), 42 điểm;

+ Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 3 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 32), 42 điểm;

+ Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 4 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 33), 42 điểm;

+ Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội: Mục I. Nguồn lực và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ 29 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 29), 58 điểm. Mục II. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn 5 tiêu chuẩn (từ tiêu chuẩn 30 – 34), 42 điểm;

- Đối với những tiêu chuẩn cần thay thế, những tiêu chuẩn không kiểm tra và không tính điểm cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoặc đặc thù của đơn vị phải ghi rõ vào Biên bản tự chấm điểm của đơn vị và ghi rõ vào Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên, Biên bản phúc tra của các Viện. Số điểm cho những tiêu chuẩn cần thay thế phải đúng bằng điểm cho tiêu chuẩn đó đã quy định tại bảng điểm, không được cao hơn. Điểm cho những tiêu chuẩn không kiểm tra và không tính điểm cho bằng 0 và tính quy đổi số điểm đạt 100%.

3.2. Để chuẩn bị tốt cho việc tự chấm điểm của đơn vị và kiểm tra, phúc tra của cấp trên, tiết kiệm thời gian, bảo đảm chất lượng số liệu thông tin, báo cáo: yêu cầu các đơn vị phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các tài liệu, số liệu, báo cáo (gọi chung là bằng chứng) ở phần chữ in nghiêng ở mỗi tiêu chuẩn. Lãnh đạo các đơn vị cần giao nhiệm vụ cho các khoa phòng liên quan đến bảng kiểm tra để chuẩn bị các nội dung (bằng chứng) phục vụ cho công tác kiểm tra, đánh giá. Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận kết quả tự đánh giá cho điểm và chịu trách nhiệm về thông tin, báo cáo của đơn vị. Quá trình bình xét thi đua Bộ Y tế sẽ tính các yếu tố điền đầy đủ thông tin và báo cáo chính xác số liệu, báo cáo đúng thời gian gửi về Bộ Y tế để tổng hợp.

4. Cách tính điểm:

a) Điểm tự chấm/ kiểm tra/phúc tra: đối với các mục thuộc phần B, dựa vào hướng dẫn chi tiết của từng tiêu chuẩn;

[...]