Công văn 9670/BYT-DP năm 2021 về đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 9670/BYT-DP
Ngày ban hành 14/11/2021
Ngày có hiệu lực 14/11/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9670/BYT-DP
V/v đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2021

 

Kính gửi: Đồng chí Bí thư các Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương

Thực hiện chiến lược tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; ngay từ năm 2020, Chính phủ, Thủ tướng Chính Phủ và Bộ Y tế đã chủ động, nỗ lực tiếp cận các nguồn vắc xin phòng COVID-19 để tiêm chủng phòng bệnh cho người dân;

đến hết ngày 13/11/2021, Bộ Y tế đã phân bổ 116 triệu liều vắc xin tới các địa phương, đơn vị để triển khai tiêm chủng. Theo ghi nhận kết quả triển khai từ các địa phương, đơn vị, đến hết ngày 13/11/2021 đã tiêm được khoảng 98 triệu liều vắc xin; hiện còn khoảng 18 triệu liều vắc xin đã được phân bổ nhưng chưa được sử dụng.

Để tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả vắc xin phòng COVID-19, Bộ Y tế đề nghị Đồng chí Bí thư các Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo Sở Y tế triển khai các nội dung sau:

1. Khẩn trương đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng để nhanh chóng đạt được độ bao phủ mũi 1 cho 100% dân số từ 18 tuổi trở lên (ưu tiên cho các đối tượng từ 50 tuổi trở lên và đối tượng có bệnh nền) và tiêm mũi 2 cho những đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ thời gian.

2. Chủ động rà soát tình hình sử dụng vắc xin, tổng hợp và báo cáo số lượng vắc xin phòng COVID-19 được cấp từ nguồn của Bộ Y tế và từ các nguồn khác (nguồn do doanh nghiệp viện trợ trực tiếp cho địa phương…), số vắc xin còn tồn và báo cáo rõ nguyên nhân còn tồn vắc xin. Trong trường hợp địa phương không kịp sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng số vắc xin được cấp phải báo cáo kịp thời cho các Viện Vệ sinh dịch tễ/ Viện Pasteur để điều phối, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả. Địa phương, đơn vị nào nhận vắc xin từ nguồn khác không báo cáo Bộ Y tế, không kiểm định theo quy định mà tự tổ chức tiêm thì phải chịu trách nhiệm.

3. Đề xuất nhu cầu vắc xin cần cấp từ nay đến cuối năm để bao phủ đủ mũi cho toàn bộ đối tượng từ 18 tuổi trở lên, trẻ em từ 12 - 17 tuổi trên địa bàn và nhu cầu vắc xin năm 2022.

Báo cáo nguyên nhân còn tồn và đề xuất nhu cầu vắc xin (xin gửi kèm Biểu mẫu báo cáo và Bảng tổng hợp phân bổ và sử dụng vắc xin) đề nghị gửi về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng, ngõ 135 Núi trúc, Ba Đình, Hà Nội; Email: tiemchungytdp@gmail.com; Số điện thoại: 0243.8462364) trước ngày 20/11/2021. Sau ngày 20/11/2021, địa phương nào không có đề xuất thì được hiểu là không có nhu cầu, Bộ Y tế sẽ không cấp vắc xin cho các địa phương. Sở Y tế chịu trách nhiệm trước Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy và nhân dân về việc không đủ vắc xin để tiêm chủng do không có đề xuất.

4. Bộ Y tế sẽ thông báo công khai những địa phương có tiến độ tiêm chủng, tỷ lệ bao phủ vắc xin thấp đồng thời trên Trang thông tin điện tử của Chiến dịch và các phương tiện thông tin đại chúng.

Đây là nhiệm vụ quan trọng và cấp bách, đề nghị Đồng chí Bí thư các Tỉnh ủy, Thành ủy chỉ đạo Sở Y tế thực hiện. Trong tháng 11, địa phương nào không đảm bảo tỷ lệ bao phủ vắc xin, phải chịu trách nhiệm trước Đảng và nhân dân về việc chậm trễ trong tiêm chủng.

Trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TTCP. Phạm Minh Chính (để báo cáo);
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Các Viện VSDT/Pasteur;
- Viện KĐQG Vắc xin và Sinh phẩm y tế;
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xuân Tuyên

 

BIỂU MẪU BÁO CÁO

(Kèm theo Công văn số   /BYT-DP ngày   tháng   năm 2021 của Bộ Y tế)

Tình hình tiếp nhận và đề xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của tỉnh, thành phố

Tỉnh, thành phố:....................

1. Tình hình tiếp nhận vắc xin

TT

Loại vắc xin

Nguồn vắc xin do BYT cấp

Nguồn vắc xin do doanh nghiệp viện trợ trực tiếp

Lý do chưa sử dụng

Số được cấp (liều)

Số đã sử dụng (liều)

Số chưa sử dụng (liều)

Số được cấp (liều)

Số đã sử dụng (liều)

Số chưa sử dụng (liều)

1

AstraZeneca

 

 

 

 

 

 

 

2

Comirnaty

(Pfizer/BioNTech)

 

 

 

 

 

 

 

3

Verocell (Sinopharm)

 

 

 

 

 

 

 

4

Spikevax (Moderna)

 

 

 

 

 

 

 

5

Sputnik V

 

 

 

 

 

 

 

6

Abdala

 

 

 

 

 

 

 

7

Khác

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất nhu cầu vắc xin

Số đối tượng chưa tiêm từ 18 tuổi trở lên (người)

Số vắc xin tiêm đủ mũi cho người từ 18 tuổi trở lên (liều)

Nhu cầu tiêm trả mũi 2 theo loại vắc xin (liều)

Số vắc xin tiêm đủ mũi cho trẻ 12-17 tuổi (liều)

Nhu cầu năm 2022 (liều)

Astra Zeneca

Comirnaty (Pfizer/Bio NTech)

Verocell (Sinophar m)

Spikevax (Moderna)

Abdala

Sputnik V

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CỦA 63 TỈNH, THÀNH PHỐ
(Tính đến hết ngày 13/11/2021)

(Kèm theo Công văn số   /BYT-DP ngày   /   /2021 của Bộ Y tế)

TT

Tỉnh

Dân số 18 tuổi trở lên

Tổng 83 đợt

Mũi 1

Mũi 2

Tổng số tiêm

Tỷ lệ tiêm/ phân bổ

Tỷ lệ tiêm ít nhất 1 liều/ds từ 18 tuổi1

Tỷ lệ tiêm đủ 02 liều/ds từ 18 tuổi

Số vắc xin chưa sử dụng2

1

Hà Nội

6.200.000

11.804.6523

6.116.258

4.923.866

11.040.1244

93,5%

98,6%

79,4%

764.528

2

Hải Phòng

1.580.000

2.387.200

1.514.635

446.479

1.961.114

82,2%

95,9%

28,3%

426.086

3

Thái Bình

1.373.070

1.402.090

991.403

124.173

1.115.576

79,6%

72,2%

9,0%

286.514

4

Nam Định

1.272.614

1.248.880

740.724

150.642

891.366

71,4%

58,2%

11,8%

357.514

5

Hà Nam

612.219

1.173.320

568.006

456.809

1.024.815

87,3%

92,8%

74,6%

148.505

6

Ninh Bình

695.394

1.187.320

619.250

450.477

1.069.727

90,1%

84,3%

64,8%

117.593

7

Thanh Hoá

2.605.729

2.257.000

1.319.498

297.723

1.617.221

71,7%

50,6%

11,4%

639.779

8

Bắc Giang

1.267.538

1.574.310

1.010.461

486.389

1.496.850

95,1%

79,7%

38,4%

77.460

9

Bắc Ninh

985.257

1.644.210

1.081.295

648.897

1.730.192

105,2%

109,7%

65,9%

0

10

Phú Thọ

1.029.489

1.179.600

869.831

153.737

1.023.568

86,8%

84,5%

14,9%

156.032

11

Vĩnh Phúc

789.896

1.226.950

755.543

234.262

989.805

80,7%

95,7%

29,7%

237.145

12

Hải Dương

1.367.571

1.429.370

1.006.050

480.864

1.486.914

104,0%

73,6%

35,2%

0

13

Hưng Yên

992.340

1.425.422

802.770

305.720

1.108.490

77,8%

80,9%

30,8%

316.932

14

Thái Nguyên

938.660

827.730

645.474

100.056

745.530

90,1%

68,8%

10,7%

82.200

15

Bắc Cạn

222.390

319.770

180.943

60.025

240.968

75,4%

81,4%

27,0%

78.802

16

Quảng Ninh

1.013.446

2.008.008

1.090.998

901.213

1.992.211

99,2%

95,9%

88,9%

15.797

17

Hoà Bình

680.000

681.770

442.862

125.395

568.257

83,4%

65,1%

18,4%

113.513

18

Nghệ An

2.446.902

2.816.150

1.467.020

438.844

1.905.864

67,7%

60,0%

17,9%

910.286

19

Hà Tĩnh

892.702

953.150

698.873

261.587

960.460

100,8%

78,3%

29,3%

0

20

Lai Châu

282.600

372.790

245.435

105.412

350.847

94,1%

86,8%

37,3%

21.943

21

Lạng Sơn

558.242

1.070.420

508.157

424.231

932.388

87,1%

85,7%

76,0%

138.032

22

Tuyên Quang

535.735

548.050

388.362

56.893

445.255

81,2%

72,5%

10,6%

102.795

23

Hà Giang

592.774

658.620

417.136

87.949

505.085

76,7%

70,4%

14,8%

153.535

24

Cao Bằng

368.973

407.710

233.255

125.602

358.857

88,0%

63,2%

34,0%

48.853

25

Yên Bái

670.421

857.140

488.895

328.340

817.235

95,3%

72,9%

49,0%

39.905

26

Lào Cai

518.028

651.650

423.100

184.203

607.303

93,2%

80,5%

35,6%

44.347

27

Sơn La

792.702

551.610

370.474

103.407

473.881

85,9%

46,7%

13,0%

77.729

28

Điện Biên

360.552

434.360

299.362

91.136

390.498

89,9%

80,3%

25,3%

43.862

Cộng miền Bắc

31.645.244

43.099.252

25.296.070

12.554.331

37.850.401

87,8%

79,3%

39,7%

5.248.851

29

Quảng Bình

727.983

751.710

484.587

81.437

566.024

75,3%

66,6%

11,2%

185.686

30

Quảng Trị

463.442

645.282

407.526

138.986

546.512

84,7%

87,9%

30,0%

98.770

31

TT- Huế

805.048

848.476

661.523

106.961

768.484

90,6%

82,2%

13,3%

79.992

32

Tp. Đà Nẵng

885.070

1.528.132

894.418

446.813

1.341.231

87,8%

96,0%

50,5%

186.901

33

Quảng Nam

1.250.469

1.475.770

961.637

176.857

1.138.494

77,1%

76,9%

14,1%

337.276

34

Quảng Ngãi

883.502

1.027.504

777.989

126.771

904.760

88,1%

88,1%

14,3%

122.744

35

Bình Định

1.110.818

1.186.530

793.256

311.588

1.104.844

93,1%

71,4%

28,1%

81.686

36

Phú Yên

616.333

963.854

579.475

235.174

814.649

84,5%

94,0%

38,2%

149.205

37

Khánh Hòa

901.731

1.825.570

938.734

862.346

1.801.080

98,7%

104,1%

95,6%

24.490

38

Ninh Thuận

428.346

637.560

413.547

149.666

563.213

88,3%

96,5%

34,9%

74.347

39

Bình Thuận

865.494

1.112.050

764.578

228.290

992.868

89,3%

88,3%

26,4%

119.182

Cộng miền Trung

8.938.236

12.002.438

7.677.270

2.864.889

10.542.159

87,8%

85,4%

32,1%

1.460.279

40

Kon Tum

372.446

501.400

296.377

52.985

349.362

69,7%

79,6%

14,2%

152.038

41

Gia Lai

956.614

1.231.382

732.947

114.504

847.451

68,8%

76,6%

12,0%

383.931

42

Đắc Lắc

1.362.176

1.369.660

1.150.335

131.739

1.282.074

93,6%

84,4%

9,7%

87.586

43

Đắk Nông

445.000

549.070

395.134

86.284

481.418

87,7%

88,8%

19,4%

67.652

Cộng Tây Nguyên

3.136.236

3.651.512

2.574.793

385.512

2.960.305

81,1%

82,1%

12,3%

691.207

44

TP. HCM

7.208.800

14.299.254

7.860.543

5.932.203

13.792.746

96,5%

100,3%

82,3%

506.508

45

BR-VT

891.244

1.864.960

942.985

466.958

1.409.943

75,6%

105,8%

52,4%

455.017

46

Đồng Nai

2.384.309

4.854.610

2.620.786

2.093.538

4.714.324

97,1%

106,6%

87,7%

140.286

47

Tiền Giang

1.488.385

2.200.220

1.266.107

593.985

1.860.092

84,5%

85,1%

39,9%

340.128

48

Long An

1.361.733

2.981.000

1.475.714

1.386.476

2.862.190

96,0%

108,4%

101,8%

118.810

49

Lâm Đồng

901.167

1.554.970

933.508

544.946

1.478.454

95,1%

103,6%

60,5%

76.516

50

Tây Ninh

977.624

1.820.030

882.051

559.861

1.441.912

79,2%

86,3%

57,3%

378.118

51

Cần Thơ

941.769

1.764.068

893.208

325.068

1.218.276

69,1%

94,8%

34,5%

545.792

52

Sóc Trăng

861.361

1.771.060

757.769

332.736

1.090.505

61,6%

84,5%

38,6%

680.555

53

An Giang

1.457.127

3.299.582

1.311.047

728.667

2.039.714

61,8%

89,1%

50,0%

1.259.868

54

Bến Tre

980.652

1.505.920

794.636

444.505

1.239.141

82,3%

81,0%

45,3%

266.779

55

Trà Vinh

734.794

1.159.810

505.062

304.125

809.187

69,8%

68,7%

41,4%

350.623

56

Vĩnh Long

769.026

1.514.630

833.863

331.093

1.164.956

76,9%

96,9%

43,1%

349.674

57

Đồng Tháp

1.181.264

1.888.690

866.101

674.340

1.540.441

81,6%

73,3%

57,1%

348.249

58

Bình Dương

2.381.252

4.655.470

2.371.862

1.712.573

4.084.435

87,7%

95,4%

71,9%

571.035

59

Bình Phước

758.594

1.338.610

721.272

441.671

1.162.943

86,9%

95,1%

58,2%

175.667

60

Kiên Giang

1.248.338

2.787.180

1.218.223

676.395

1.894.618

68,0%

95,9%

54,2%

892.562

61

Cà Mau

857.571

1.609.130

854.644

363.626

1.218.270

75,7%

88,0%

42,4%

390.860

62

Bạc Liêu

675.288

1.061.390

549.774

346.010

895.784

84,4%

81,4%

51,2%

165.606

63

Hậu Giang

536.163

913.250

599.369

91.799

691.168

75,7%

98,9%

17,1%

222.082

Cộng miền Nam

28.596.461

54.843.834

28.258.524

18.350.575

46.609.099

85,0%

94,7%

64,2%

8.234.735

 

 

[...]