Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 9579/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 9579/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 31/03/2021
Ngày có hiệu lực 31/03/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9579/CTHN-TTHT
V/v thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty CP Dịch vụ và Địa ốc Đất Xanh Miền Bắc
(Đ/c: Tầng 18, Center Building, Số 1 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội - MST: 0104794967)

Trả lời công văn số 25/CV-ĐXMB/PKT không đề ngày của Công ty CP Dịch vụ và Địa ốc Đất Xanh Miền Bắc (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế TNDN. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 4 Điều 34 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn như sau:

“Điều 34. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn

4. Trình tự, thủ tục thực hiện biện pháp cưng chế ngừng sử dụng hóa đơn

d) Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn mà người nộp thuế có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn để có nguồn thanh toán tiền lương công nhân, thanh toán các khoản chi phí đảm bảo sản xuất kinh doanh được liên tục thì cơ quan thuế tiếp tục cho người nộp thuế sử dụng hóa đơn theo từng ln phát sinh với điều kiện người nộp thuế phải nộp ngay ít nhất 18% doanh thu trên hóa đơn được sử dụng vào ngân sách nhà nước.”

- Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn căn cứ tính thuế với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:

“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

2. Căn cứ tính thuế:

a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:

Thu nhập tính thuế

=

Giá chuyển nhượng

-

Giá mua của phần vốn chuyn nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyn nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyn nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trưng thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng đ xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vn góp chuyển nhượng.

Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyn nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyn nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vn góp, chứng từ thanh toán.

Trường hợp phần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyn nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay đ đầu tư vốn.

- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyn nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyn nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

[...]