NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
9574/NHNN-KTTC
V/v Chế độ Báo cáo tài chính đối với Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2007
|
Kính gửi:
|
- Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
|
Căn cứ Thông tư số
62/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Chế độ tài
chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành Chế độ Báo cáo tài chính đối với các Tổ chức tín dụng;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (QTDCS) lập,
trình bày và nộp Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán của đơn vị
mình theo các quy định như sau:
I- QUY
ĐỊNH VỀ LẬP, TRÌNH BÀY VÀ NỘP BÁO CÁO:
1. Mục đích
của Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài
chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
của một QTDCS, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo QTDCS, cơ quan quản lý nhà
nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết
định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một QTDCS về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu;
c/ Doanh thu,
thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d/ Lãi, lỗ và
phân chia kết quả kinh doanh;
đ/ Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước;
e/ Tài sản
khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Nguyên tắc
lập Báo cáo tài chính:
Việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21- Trình bày báo cáo tài chính: (i) hoạt động
liên tục, (ii) cơ sở dồn tích, (iii) nhất quán, (iv) trọng yếu và tập hợp, (v)
bù trừ, (vi) có thể so sánh và các yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam số 22- Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và
tổ chức tài chính tương tự. QTDCS cũng phải thực hiện các nội dung quy định cụ
thể tại các Chuẩn mực kế toán Việt Nam khác có liên quan.
3. Hệ thống
Báo cáo đối với QTDCS:
Hệ thống Báo
cáo đối với các QTDCS gồm Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán.
3.1. Báo cáo
tài chính:
a) Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán:
|
Mẫu số B02/QTDCS
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp
Ngân sách nhà nước:
|
Mẫu số B03/QTDCS
|
b) Báo cáo tài chính giữa niên độ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ:
|
Mẫu số B02a/QTDCS
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp
Ngân sách nhà nước giữa niên độ:
|
Mẫu số B03a/QTDCS
|
3.2. Bảng cân đối tài khoản kế toán:
|
Mẫu số A01/QTDCS
|
4. Kỳ lập Báo
cáo tài chính:
4.1. Kỳ lập
Báo cáo tài chính năm:
QTDCS phải
lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch (bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12). Trường hợp đặc biệt, QTDCS được phép thay
đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế
toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể dài hoặc ngắn hơn 12
tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng; đồng thời QTDCS phải nêu rõ lý do
thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
4.2. Kỳ lập
Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Kỳ lập Báo
cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm Quý IV).
4.3. Kỳ lập
Báo cáo tài chính khác:
a) Các QTDCS
có thể lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật.
b) Các QTDCS
bị chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể phải lập
Báo cáo tài
chính tại thời điểm chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể.
5. Thời hạn
nộp Báo cáo tài chính:
5.1. Báo cáo
tài chính năm:
Thời hạn nộp
Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
của QTDCS.
5.2. Báo cáo
tài chính giữa niên độ:
Thời hạn nộp
báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu của quý kế tiếp.
Nếu ngày cuối
cùng của thời hạn gửi Báo cáo tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ
cuối tuần thì ngày nộp Báo cáo tài chính chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo
ngay sau ngày đó.
6. Thời hạn
nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán:
Bảng cân đối
tài khoản kế toán là báo cáo kế toán phản ánh chi tiết tình hình tài chính và
hoạt động của QTDCS. Định kỳ hàng tháng, các QTDCS phải lập và gửi Bảng cân đối
tài khoản kế toán về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi tắt là Chi nhánh) nơi QTDCS đóng trụ sở, chậm nhất vào ngày 05
tháng kế tiếp.
7. Quy trình
nộp Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán:
Các QTDCS nộp
Báo cáo bằng văn bản và truyền qua mạng máy tính (file) về Chi nhánh nơi đóng
trụ sở. Chi nhánh kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các báo cáo (bằng
văn bản, file), khi phát hiện sai sót phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi
báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và xử lý truyền tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Cục
Công nghệ tin học Ngân hàng) theo quy định.
Đối với QTDCS
chưa đủ điều kiện để nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước thì gửi file
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về Chi nhánh nơi đóng trụ sở. Chi nhánh có
trách nhiệm cập nhật báo cáo của từng QTDCS vào máy tính và truyền file báo cáo
về Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.
8. Nơi nhận
Báo cáo:
Loại Báo cáo
|
Kỳ lập Báo cáo
|
Nơi nhận Báo cáo
|
NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
Tháng
|
√
|
|
Báo cáo tài chính
|
Quý, Năm
|
√
|
√
|
9. Trách
nhiệm của QTDCS:
9.1. Giám đốc
QTDCS chịu trách nhiệm tổ chức lập và trình bày báo cáo tài chính đồng thời
chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực của các thông tin trên
báo cáo tài chính đơn vị mình.
9.2. QTDCS có
trách nhiệm:
- Lập và gửi
đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán theo đúng
quy định tại Công văn này.
- Đối với Báo
cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán dưới hình thức bằng văn bản
phải có đủ chữ ký, đóng dấu của đơn vị theo đúng quy định.
- Đối với Báo
cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng file trên vật mang tin
hoặc truyền qua mạng máy tính được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về truyền, nhận thông tin, báo cáo điện tử.
- Khi nhận
được tra soát Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán có sai sót
của đơn vị nhận báo cáo, QTDCS phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì
phải điều chỉnh lại ngay bằng cách hủy bỏ báo cáo có sai sót và lập báo cáo
đúng để gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo, kèm theo trả lời tra soát có ghi “Đã
điều chỉnh sai sót”; Trường hợp QTDCS tự phát hiện báo cáo của mình có
sai sót, QTDCS phải chủ động điều chỉnh và gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo kèm
theo giải trình sai sót cần điều chỉnh.
10. Công khai
báo cáo tài chính:
Chậm nhất là
120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các QTDCS phải thực hiện công khai
Báo cáo tài chính tại nơi đặt trụ sở chính và tại Đại hội thành viên.
11. Lưu trữ
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán:
Báo cáo tài
chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán phải được lưu trữ, bảo quản theo Chế độ
lưu trữ tài liệu kế toán hiện hành.
II- TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công văn
này có hiệu lực từ ngày 01/10/2007.
2. Gia hạn
hiệu lực đối với:
2.1. Thời
gian áp dụng các Báo cáo điện tử sẽ được Ngân hàng Nhà nước
(Cục Công
nghệ tin học Ngân hàng) tiếp tục hướng dẫn.
2.2. Việc lập
Báo cáo tài chính giữa niên độ của các QTDCS được thực hiện từ Quý II/2008.
3. Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám
đốc QTDCS chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo nội dung
hướng dẫn tại Công văn này./.
|
TL/ THỐNG ĐỐC
KT/ VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
PHỤ LỤC
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA QTDCS
A. BÁO CÁO
TÀI CHÍNH:
STT
|
Tên Báo cáo
|
Mã số
|
Báo cáo tài chính năm:
|
1
|
Bảng cân đối kế toán
|
B02/QTDCS
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp Ngân
sách nhà nước
|
B03/QTDCS
|
Báo cáo tài chính giữa niên độ:
|
1
|
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
|
B02a/QTDCS
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp Ngân
sách nhà nước giữa niên độ
|
B03a/QTDCS
|
B. BÁO CÁO
KẾ TOÁN:
STT
|
Tên Báo cáo
|
Mã số
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
A01/QTDCS
|
|
|
|
QTDCS:
.............
Địa chỉ:
.................
|
Mẫu số: A01/QTDCS
(Ban hành theo CV số 9574/NHNN-KTTC ngày 31/8/2007
của NHNN)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng......
năm .........
A- CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Doanh số phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
B- CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Doanh số phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Nợ (Nhập)
|
Có (Xuất)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
....
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lập bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ........
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Để đáp ứng
yêu cầu quản lý, Bảng cân đối tài khoản kế toán QTDCS lập và gửi về NHNN Chi
nhánh tỉnh, thành phố là Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập đến tài khoản
cấp V.
2. Yêu cầu
của phần các tài khoản nội bảng là :
+ Tổng dư Nợ
đầu kỳ
= Tổng dư Có đầu kỳ
+ Tổng số
phát sinh Nợ trong
kỳ = Tổng
số phát sinh Có trong kỳ
+ Tổng dư Nợ
cuối
kỳ
= Tổng dư Có cuối kỳ
3. Bảng cân
đối tài khoản kế toán tháng 12/ tháng cuối cùng của năm tài chính, các QTDCS
lập và gửi về NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố là Bảng cân đối tài khoản kế toán
khi chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối
nhưng sau khi đã xử lý số dư tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản theo chế
độ hiện hành.
QTDCS:
.............
Địa chỉ:
.................
|
Mẫu số: B02/QTDCS
(Ban hành theo CV số 9574/NHNN-KTTC ngày 31/8/2007
của NHNN)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Cho
năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt
|
|
|
DN 101, 103
|
II
|
Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
DN 111
|
III
|
Tiền gửi tại các TCTD khác
|
|
|
DN 131
|
IV
|
Cho vay khách hàng
|
|
|
|
1
|
Cho vay khách hàng
|
|
|
DN các tài khoản 211 → 213; 221, 251, 253; 281, 282; 291 → 293
|
2
|
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 219, 229, 259, 289, 299
|
V
|
Chứng khoán đầu tư
|
|
|
|
1
|
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 121 → 123; 151 → 153
|
2
|
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 161 → 163
|
3
|
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 129 , 159, 169
|
VI
|
Góp vốn, đầu tư dỡi hạn
|
|
|
|
1
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
DN 344
|
2
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 349
|
VII
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
1
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
DN 301
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 3051
|
2
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
|
|
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
DN 303
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 3053
|
3
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
DN 302
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 3052
|
VIII
|
Tài sản Có khác
|
|
|
|
1
|
Các khoản phải thu
|
|
|
DN 32, 35 (trừ TK 3535), 36 , 453 (Nếu DN)
|
2
|
Các khoản lãi, phí phải thu
|
|
|
DN 391 397
|
3
|
Tài sản thuế TNDN hoãn lại (1)
|
|
|
DN 3535
|
4
|
Tài sản Có khác
|
|
|
Chênh lệch DN trừ (-) DC 31; DN 38; Chênh lệch DN 50, 51 (Nếu DN>DC)
|
5
|
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản
Có nội bảng khác (*)
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC 4892, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)
|
Tổng tài sản Có
|
|
|
|
B
|
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
I
|
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
|
|
|
DC 403
|
II
|
Tiền gửi và vay các TCTD khác
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi của các TCTD khác
|
|
|
DC 411
|
2
|
Vay các TCTD khác
|
|
|
DC 415; 419
|
III
|
Tiền gửi của khách hàng
|
|
|
DC 42
|
IV
|
Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay QTDCS chịu rủi ro
|
|
|
DC 44
|
V
|
Các khoản nợ khác
|
|
|
|
1
|
Các khoản lãi, phí phải trả
|
|
|
DC 491 → 497
|
2
|
Thuế TNDN hoãn lại phải trả (2)
|
|
|
DC 4535
|
3
|
Các khoản phải trả và công nợ khác
|
|
|
DC 45 (trừ TK 4535), 46, DC 481 485, 488 Chênh lệch DC 50, 51 (Nếu DC>DN)
|
4
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
|
DC 4891, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
VI
|
Vốn và các quỹ
|
|
|
|
1
|
Vốn của TCTD
|
|
|
|
a
|
Vốn điều lệ
|
|
|
DC 601
|
b
|
Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
|
|
|
DC 602
|
c
|
Vốn khác
|
|
|
DN 609
|
2
|
Quỹ của TCTD
|
|
|
DC 61, 62
|
3
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
|
DC 64 (nếu DN ghi bằng số âm)
|
4
|
Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế (3)
|
|
|
DC 69 (nếu DN ghi bằng số âm)
|
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
Lập bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ........
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1),(2) :
Đối với chỉ tiêu “Tài sản thuế TNDN hoãn lại” và chỉ tiêu “Thuế TNDN hoãn lại
phải trả”: Hiện nay NHNN chưa hướng dẫn hạch toán thuế TNDN hoãn lại, vì vậy
QTDCS tạm thời chưa sử dụng hai chỉ tiêu này. Lưu ý: Những chỉ tiêu không có số
liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.
- (3): QTDCS
lập Bảng cân đối kế toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán
hoàn chỉnh của tháng 12/ tháng cuối cùng của năm tài chính. Bảng cân đối tài
khoản kế toán hoàn chỉnh là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm nghiệp vụ
xử lý số dư tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu
nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.
- Các chỉ
tiêu có đánh dấu (*) là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (xxx).
- Số liệu để
lập Cột 2- “Năm nay” là số liệu được lấy từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn
chỉnh của tháng 12 của năm tài chính hiện hành. Số liệu để lập Cột 3- “Năm
trước” là số liệu được lấy từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của
tháng 12 của năm tài chính trước liền kề.
- Cột 4 là
cột hướng dẫn lấy số liệu để lập BCTC, các QTDCS không đưa các nội dung này khi
lập và trình bày BCTC.
QTDCS:
.............
Địa chỉ:
.................
|
Mẫu số: B03/QTDCS
(Ban hành theo CV số 9574/NHNN-KTTC ngày 31/8/2007
của NHNN)
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH,
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Cho
năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
A- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
|
|
|
DC 701, 702, 703, 709
|
2
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
|
|
|
DN 801, 802, 809
|
I
|
Thu nhập lãi thuần
|
|
|
1-2
|
3
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
DC 71
|
4
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
|
DN 81
|
II
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
3-4
|
III
|
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
|
|
|
Chênh lệch thu chi giữa số dư TK 741 và TK 841 trừ tăng (giảm) dự phòng
giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ
|
5
|
Thu nhập từ hoạt động khác
|
|
|
DC 749, 79 (không bao gồm phần hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán
hạch toán vào thu nhập khác)
|
6
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
DN 849, 89
|
IV
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác
|
|
|
5-6
|
V
|
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
|
|
|
DC 78
|
VI
|
Chi phí hoạt động
|
|
|
DN 831, 832, 85, 86, 87, 883, 8824, 8825, 8826, 8829
|
VII
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro tín
dụng
|
|
|
I+II+III+IV+V-VI
|
VIII
|
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
|
|
DN 8822
|
IX
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
|
|
|
VII-VIII
|
7
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
|
|
DN 8331
|
8
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại (1)
|
|
|
Số dư TK 8332 (nếu DC ghi bằng số âm)
|
X
|
Chi phí thuế TNDN
|
|
|
7+ 8
|
XI
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
IX-X
|
|
|
|
|
|
B- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU
NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư đầu năm
|
Số phát sinh trong năm
|
Số dư cuối năm
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
I
|
Thuế
|
|
|
|
|
1
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
6
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
7
|
Tiền thuê đất
|
|
|
|
|
8
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản phụ thu
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phí, lệ phí
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ........
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Chỉ
tiêu “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”: Hiện nay NHNN chưa hướng dẫn hạch toán thuế
TNDN hoãn lại, vì vậy QTDCS tạm thời chưa sử dụng chỉ tiêu này.
Lưu ý: Những
chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại
số thứ tự chỉ tiêu.
- Cách lấy số
liệu để lập Phần A- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (số dư Có/ Nợ các tài
khoản thu nhập/ chi phí) là số dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản
kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu
nhập, chi phí nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận
chưa phân phối.
QTDCS:
.............
Địa chỉ:
.................
|
Mẫu số: B02a/QTDCS
(Ban hành theo CV số 9574/NHNN-KTTC ngày 31/8/2007
của NHNN)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý
... năm ...
Tại
ngày ... tháng ... năm …
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số cuối quý
|
Số đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
I
|
Tiền mặt
... (*)
|
|
|
VI
|
Vốn và các quỹ
|
|
|
|
… (*)
|
|
|
5
|
Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế
|
|
|
a
|
Lợi nhuận/ Lỗ năm nay
|
Chênh lệch TK loại 7 trừ (-) TK loại 8 (Nếu chênh lệch âm thì ghi bằng
số
âm)
|
|
b
|
Lợi nhuận/ Lỗ luỹ kế năm trước
|
Dư Có TK 69 (Nếu Dư Nợ thì ghi bằng số âm)
|
|
|
… (*)
|
|
|
Lập bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ........
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*) Nội
dung các chỉ tiêu trên Báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối
kế toán năm- Mẫu số B02/QTDCS.
- Số liệu để
lập Cột 2- “Số cuối quý” là số liệu cuối quý báo cáo của năm tài chính hiện
hành. Số liệu để lập Cột 3- “Số đầu năm” là số liệu đầu năm tài chính hiện hành.
QTDCS:
.............
Địa chỉ:
.................
|
Mẫu số: B03a/QTDCS
(Ban hành theo CV số 9574/NHNN-KTTC ngày 31/8/2007
của NHNN)
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý
... năm ...
Tại
ngày ... tháng ... năm …
A- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Quý …
|
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Thu nhập lãi thuần
… (*)
|
|
|
|
|
B- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU
NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đơn
vị: Đồng Việt Nam (VND)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Quý …
|
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Thuế
… (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ........
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*) Nội
dung các chỉ tiêu trên Báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách Nhà nước năm-
Mẫu số B03/QTDCS.
- Tại Phần A-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Số liệu để lập Cột (2) là số liệu cuối
quý báo cáo của năm tài chính hiện hành; Số liệu để lập Cột (3) là số liệu cuối
quý báo cáo tương ứng thuộc năm tài chính trước liền kề; Số liệu để lập Cột (4)
là số lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của năm tài chính hiện hành;
Số liệu để
lập Cột (5) là số lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của năm tài chính
trước liền kề.