Công văn số 898/TY-KD về việc hướng dẫn tạm thời kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam do Cục Thú y ban hành
Số hiệu | 898/TY-KD |
Ngày ban hành | 03/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 03/06/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thú y |
Người ký | Bùi Quang Anh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Tài nguyên - Môi trường |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 898/TY-KD |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2009 |
Thực hiện Quyết định
số 1427/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục
Nuôi trồng thủy sản và Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. Tại Quyết
định nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Cục Thú y tổ chức
thực hiện: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động thuỷ sản nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản xuất khẩu không dùng làm thực
phẩm và kiểm soát thủ tục kiểm dịch đối với tất cả các loại động vật, sản
phẩm động vật thủy sản tại các cửa khẩu.
Trong khi chờ Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quy trình, thủ
tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, Cục Thú y hướng dẫn tạm thời
các Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y (sau
đây gọi là Cơ quan kiểm dịch động vật) thực hiện việc kiểm dịch, kiểm soát thủ
tục đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam như sau:
1. Thủ tục đăng ký
kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam.
a) Chủ hàng có nhu
cầu nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản đăng ký kiểm dịch
với Cục Thú y theo hướng dẫn tại Công văn số 615/TY-KD ngày 20/4/2009 của Cục
Thú y về thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật.
b) Riêng đối với
nhập khẩu động vật thủy sản, chủ hàng đăng ký kiểm dịch nhập khẩu theo Mẫu 1
(phụ lục kèm theo).
2. Kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu:
a) Cơ quan kiểm dịch
động vật tổ chức thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối
với động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu sử dụng làm thực phẩm và
không dùng làm thực phẩm: Theo quy định tại Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Thú y (sau đây gọi là Nghị định số 119); Quyết định số
15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật, kiểm tra vệ sinh thú y (sau đây gọi là Quyết định số 15); Thông tư số
11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về
quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú
y tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 11).
b) Riêng đối với động
vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu dùng làm thực phẩm: Các tổ chức, cá
nhân nhập khẩu đăng ký thêm với các đơn vị trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản để thực hiện việc lấy mẫu kiểm tra, chứng nhận chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thuỷ sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm (làm giống,
làm cảnh, làm thức ăn chăn nuôi, bệnh phẩm,…), làm quà biếu, quà tặng, hàng
xách tay, túi ngoại giao theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu: Theo
quy định tại Quyết định số 15 và Thông tư số 11.
4. Kiểm soát thủ tục
kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu:
a) Cơ quan kiểm dịch
động vật tại các cửa khẩu thực hiện việc kiểm soát thủ tục theo quy định tại Quyết
định số 15, Thông tư số 11 và văn bản hướng dẫn của Cục Thú y.
b) Riêng đối với động
vật, sản phẩm động vật thuỷ sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm: Cơ quan kiểm dịch
động vật kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch do
cơ quan có thẩm quyền thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp
theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ hàng.
5. Về mẫu hồ sơ kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Để giảm chi phí
cho việc in ấn mẫu giấy liên quan đến việc kiểm dịch, Cơ quan kiểm dịch động vật
tạm thời sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch theo quy định tại Quyết định số
86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Những nội dung
nào trong mẫu hồ sơ kiểm dịch
Công văn này thay
thế Công văn số 986/TY-KD ngày 25/6/2008 của Cục Thú y hướng dẫn tạm thời về kiểm
dịch, kiểm soát động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu và
lưu thông trong nước.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y để xử lý kịp
thời.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
Mẫu 1
CÔNG TY ……………... Địa chỉ: ………………… Tel: ……………………… Fax: ……………………. Email:
.............................. Số: ………/ …… |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………,
ngày … tháng … năm 200… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Kính
gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn
Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng động vật thủy sản sau:
STT |
Tên
thương mại |
Tên
khoa học |
Kích
cỡ |
Số
lượng (con) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|