BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 896/TCĐBVN-QLPT&NL
V/v
hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng B1, B2, C, D và E
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 03 năm 2013
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 5 Điều
37 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để
cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E tại Trung tâm sát hạch Lái xe có đủ
điều kiện như sau:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
1. Chuẩn bị: Mỗi phòng sát hạch có 02
sát hạch viên làm nhiệm vụ
a) Sát hạch viên tiếp nhận và điều
hành hệ thống máy tính;
b) Sát hạch viên gọi thí sinh theo
danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, sắp xếp máy
tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết
của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp nhận máy tính.
2. Thực hiện sát hạch:
a) Thí sinh nhập hạng xe sát hạch, khóa
sát hạch, số báo danh;
b) Sát hạch viên kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình với danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và
phát lệnh bắt đầu sát hạch;
c) Thí sinh làm bài sát hạch
Thời gian làm bài: 20 phút
Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02
đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi
là trả lời sai;
d) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết
thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa
trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
đ) Hai sát hạch viên giám sát quá
trình sát hạch, theo dõi sự làm việc của hệ thống máy tính và không để người
không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
e) Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 30
- Điểm đạt đối với hạng B1 và B2: Từ
26 điểm trở lên;
- Điểm đạt đối với hạng C, D và E: Từ
28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh
ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC HÀNH
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô
tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
1. Chuẩn bị:
a) Một sát hạch viên tiếp nhận và điều
hành thiết bị chấm điểm tự động, sắp xếp ôtô sát hạch cho thí sinh. Trường hợp
giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát;
b) Một sát hạch viên kiểm tra nhận dạng,
đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh, ký tên
vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận ô
tô sát hạch được giao;
c) Trung tâm sát hạch có người để lái
xe ra khỏi bài sát hạch nếu thí sinh bị truất quyền sát hạch.
2. Thực hiện sát hạch
2.1. Sát hạch viên theo dõi quá trình
sát hạch, không để người không có nhiệm vụ vào sân sát hạch;
2.2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
thực hành lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu
chung
Thí sinh thực hiện liên hoàn 10 bài
sát hạch thực hành lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe
ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường
vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu
điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh
co;
- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường
sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường
bằng;
- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch
số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của
Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải
thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt
động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài
thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, E, không quá
24 km/h đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định
tại các bài sát hạch.
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các
bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu
nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo
tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong
thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên
xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy
hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ
10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
2.2.2. Yêu cầu đối với 10 bài sát hạch
lái xe trong hình
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
Hình bài sát
hạch xuất phát
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng
xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh
trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái,
lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5
mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất
phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị
rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất
phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng
cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường
bộ.
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không thắt dây an
toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất
phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng
cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái
kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất
phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất
phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền
sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3
giây bị trừ 01 điểm.
|
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ
Hình bài sát
hạch nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ
điểm
|
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách
A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
2. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
3. Lái xe theo quy tắc giao thông đường
bộ.
4. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3
giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe
ngang dốc
Hình bài sát hạch dừng
và khởi hành xe
ngang dốc
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách
A) không quá 500mm;
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng,
không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt
dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng
thời gian 30 giây;
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
5. Lái xe theo quy tắc giao thông đường
bộ.
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị truất quyền sát hạch;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng
xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi
dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường
vòng vuông góc
Hình bài sát
hạch qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh
xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc
trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát
hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe
sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên
lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 02 phút.
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Đi không đúng hình của hạng xe
sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên
lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định; cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất
quyền sát hạch.
|
đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu
điều khiển giao thông
Hình bài sát
hạch qua ngã tư
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều
khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được
phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách
A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã
tư rẽ trái;
4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã
tư rẽ phải;
5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian
quy định;
6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch
kẻ đường;
7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều
khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải
5. Xe qua ngã tư trong
thời thời gian 20 giây;
6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm
quy tắc giao thông đường bộ;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển
giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái
hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu
màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu
màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền
sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để
thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định; cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
e) Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh
co
Hình bài sát hạch
qua đường vòng quanh co
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Lái xe qua đường vòng quanh co
trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát
hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe
sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 02 phút.
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Đi không đúng hình của hạng xe
sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống
chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe
ngang (đối với xe hạng D, E);
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;
4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát
hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe
sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 02 phút.
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Đi không đúng hình của hạng xe
thi, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Ghép xe không đúng vị trí quy định
(toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết
thúc), bị trừ 05 điểm;
5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi
kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị
truất quyền sát hạch;
6. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường
sắt chạy qua
Hình bài sát
hạch tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách
A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
2. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
3. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
( A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
k) Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường
bằng
Hình bài sát
hạch thay đổi số trên đường
bằng
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt
đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số
2 và trên 24km/h;
b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số
3 và trên 24km/h;
c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên
số 3 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của
bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt
đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số
2 và trên 24km/h;
b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số
3 và trên 24km/h;
c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên
số 3 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của
bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 2 phút.
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
|
1. Không thay đổi số theo quy định,
bị trừ 05 điểm;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định,
bị trừ 05 điểm;
3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc
độ quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
6. Xử lý tính huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
l) Bài sát hạch số 10: Kết thúc
Hình bài sát hạch
kết thúc
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch
kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng
xe.
|
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch
kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
4. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không qua vạch kết thúc, bị truất
quyền sát hạch;
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ
05 điểm;
b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài
sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
|
2.3. Công nhận kết quả:
- Thời gian thực hiện các bài sát hạch:
+ Hạng B, D: 15 phút;
+ Hạng C, E: 20 phút.
-
Thang
điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
2.4. Hai sát hạch viên ký và yêu cầu
thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, bài sát hạch thực
hành lái xe trong hình được in ra.
B - Sát hạch lái xe trên đường: Trên ô
tô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên
1. Chuẩn bị:
a) Sát hạch viên kiểm tra tình trạng
lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên ô tô sát hạch;
b) Sát hạch viên sắp xếp ô tô sát hạch
cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe với tên thí sinh, ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường
của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch được
giao;
2. Thực hiện sát hạch
2.1. Sát hạch viên ngồi cạnh thí sinh
để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay
lái, quan sát và ghi các lỗi vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài
sát hạch;
2.2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
lái xe trên đường
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí sinh dừng xe trước vạch xuất
phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái
xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo
quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với
cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt
Nam);
c) Thí sinh thực hiện các thao tác dừng
xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi
hành;
b) Nhả phanh tay trước khi khởi hành,
xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
c) Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1
lên số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt
đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường
bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch
kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng
xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
k) Dừng xe đúng vị trí quy định;
l) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Không thắt dây an toàn (đối với loại
xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
b) Không bật đèn xi nhan trái trước
khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
c) Không tắt đèn xi nhan trái khi xe
đã hòa nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
d) Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị
trừ 02 điểm;
đ) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
e) Không nhả hết phanh tay khi khởi
hành, bị trừ 02 điểm;
g) Trong khoảng 15m không tăng từ số 1
lên số 3, bị trừ 02 điểm;
h) Sử dụng tay số không phù hợp với tình
trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
k) Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
l) Thí sinh bị truất quyền sát hạch
khi:
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên;
- Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định;
m) Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm
số, bị trừ 02 điểm;
n) Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
p) Không giảm hết số trước khi dừng
xe, bị trừ 02 điểm;
q) Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị
trừ 02 điểm;
2.3. Sát hạch viên theo dõi quá trình
thực hiện bài sát hạch của thí sinh, chấm điểm các lỗi vi phạm theo quy trình.
2.4. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 20 điểm;
- Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên;
2.5. Sát hạch viên ký và yêu cầu thí
sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, biên bản sát hạch thực
hành lái xe trên đường (biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường theo mẫu
tại Phụ lục 1 kèm theo).
III - XÉT CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
1. Thí sinh đạt cả lý thuyết, thực
hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận trúng tuyển;
2. Thí sinh không được công nhận trúng
tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe để
sát hạch lại;
3. Thí sinh không đạt lý thuyết thì
không được sát hạch thực hành;
4. Thí sinh đạt lý thuyết nhưng không
đạt thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết một
lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực
hành lái xe trong hình vẫn không đạt thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết
và thực hành.
5. Thí sinh không đạt sát hạch trong
hình thì không được sát hạch trên đường;
6. Thí sinh đạt thực hành lái xe trong
hình nhưng không đạt sát hạch lái xe trên đường thì được bảo lưu kết quả sát hạch
lý thuyết, sát hạch lái xe trong hình một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ
sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực hành lái xe trên đường vẫn không đạt,
thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện từ
ngày 01/7/2013 và thay thế văn bản số 2660/CĐBVN-QLPT&NL ngày 02/7/2009 của
Cục Đường bộ Việt Nam.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-
Bộ
GTVT (để báo cáo);
-
Tổng
cục trưởng (đề báo cáo);
-
Các
Phó Tổng cục trưởng;
-
Các
khu QLĐB II, VII, V, VII;
-
Các
Trung tâm sát hạch lái xe;
-
Lưu
VP, QLPT&NL.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Quyền
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG CỤC
ĐBVN, SỞ GTVT…
HỘI ĐỒNG
SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN SÁT
HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên thí sinh:………………………………………………
Ngày tháng năm
sinh: …………………………………………
Họ và tên sát hạch
viên: ………………………………………
|
Hạng xe:……………………
Số điểm đạt: ………………
|
Số TT
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
Số điểm trừ
/ lần
|
Số lần mắc
lỗi
|
Tổng điểm trừ
|
1
|
Không thắt dây an toàn
|
2
|
|
|
2
|
Không bật đèn xi nhan trái trước khi
khởi hành.
|
2
|
|
|
3
|
Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã
hòa nhập vào làn đường.
|
2
|
|
|
4
|
Khởi hành xe bị rung giật mạnh.
|
2
|
|
|
5
|
Xe bị chết máy
|
2
|
|
|
6
|
Không nhả hết phanh tay khi khởi
hành
|
2
|
|
|
7
|
Trong khoảng 15m không tăng từ số 1
lên số 3.
|
2
|
|
|
8
|
Sử dụng tay số không phù hợp với
tình trạng mặt đường.
|
2
|
|
|
9
|
Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
|
5
|
|
|
10
|
Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
11
|
Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
12
|
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
13
|
Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm
số.
|
2
|
|
|
14
|
Không giảm hết số khi dừng xe
|
2
|
|
|
15
|
Không bật đèn xi nhan phải trước khi
dừng xe.
|
2
|
|
|
16
|
Không kéo phanh tay khi dừng xe.
|
2
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
…….., ngày…. tháng…. năm….
Kết luận:
Đạt
£
Thí sinh ký tên
|
Không đạt
£
Sát hạch viên ký
tên
|