Kính
gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Để chuẩn bị Tài liệu gửi đại biểu Quốc
hội tự nghiên cứu tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV về giám sát chuyên đề và
hoạt động chất vấn, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo như sau:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm
vi nhiệm vụ liên quan báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 113/2015/QH13
ngày 27 tháng 11 năm 2015 và Nghị quyết số 63/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Quốc hội về giám sát chuyên đề và hoạt động chất vấn (tổng hợp chung đề
nghị tại Công văn số 6461/VPCP-QHĐP ngày 09 tháng 7 năm 2018 đối với Nghị quyết
số 63 trong một Báo cáo).
Báo cáo kết quả thực hiện (Đề cương 1) gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 24 tháng 9 năm 2018
để tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Chính phủ; Báo cáo chi tiết (Đề cương 2) gửi Quốc hội, các vị đại biểu Quốc hội trước ngày 20 tháng 10
năm 2018.
Bản điện tử định dạng file doc. của
Báo cáo gửi đến địa chỉ Email: caonhatquang@chinhphu.vn.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các
Bộ, cơ quan ngang Bộ biết, thực hiện./.
(Các Nghị quyết
số: 113/2015/QH13, 63/2018/QH14 sao gửi kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Văn Tùng, Trợ lý, Thư ký TTgCP, các PTTgCP, các Cục,
Vụ: KSTT, CN, ĐMDN, KTTH, KGVX, NC, NN, PL, QHQT, TCCV, TH, TKBT, V.I, TGĐ Cổng
TTĐTCP;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).NQ
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Văn Tùng
|
ĐỀ CƯƠNG 1
(Kèm theo Công văn số 8936/VPCP-QHĐP ngày 18 tháng 9
năm 2018)
BỘ XXX
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: xy/BC-ABC
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2018
|
BÁO CÁO
Về việc thực hiện nghị quyết số 113/2015/QH13 Quốc hội
khóa XIII và Nghị quyết số 63/2018/QH14 Quốc hội khóa XIV của Quốc hội về hoạt
động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
Kính gửi:
Văn phòng Chính phủ.
Bộ báo cáo lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Báo cáo nêu đánh giá kết quả việc thực hiện yêu cầu của Quốc hội tại các Nghị quyết
theo thứ tự như Đề cương theo từng Nghị quyết và mỗi
lĩnh vực ngành, khái quát kết quả từ góc độ thẩm quyền Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 113/2015/QH13 VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI
KHÓA XIII VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ, HOẠT ĐỘNG CHẤT VẤN
1. Lĩnh vực xây dựng pháp luật
- Công tác triển khai thi hành Hiến
pháp, việc xây dựng và thực hiện các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai
thi hành Hiến pháp năm 2013.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt
chẽ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp
lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã có hiệu lực thi
hành.
- Tổ chức thực hiện Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015, đảm bảo nâng cao chất lượng công tác soạn thảo,
thẩm định, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Lĩnh vực kinh tế, tài chính,
khoa học công nghệ
- Tái cơ cấu nền kinh tế; nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, phát triển bền vững.
- Thị trường tài chính, tiền tệ, lao
động, khoa học và công nghệ, thị trường hàng hóa dịch vụ, thị trường bất động sản.
- Cơ chế, chính sách phát triển khoa
học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế, lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
- Tái cơ cấu, thoái vốn đầu tư ngoài
ngành; tình hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và xây dựng hệ thống quản trị
doanh nghiệp nhà nước phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế. Phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Lĩnh vực nông nghiệp
- Chính sách khuyến khích, thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, cung cấp giống cây trồng, vật
nuôi, chế biến, ứng dụng khoa học.
- Xây dựng hợp tác xã kiểu mới hỗ trợ
nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Việc hoàn thành bộ tiêu chí giám sát và đánh giá thực hiện tái cơ cấu trong lĩnh vực nông
nghiệp (thời hạn hoàn thành trong năm 2016). Địa phương, hoàn
thành việc ban hành và thực hiện kế hoạch hành động thực hiện tái cơ cấu.
- Thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững.
- Việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
liên kết 4 nhà; tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành trong từng
năm đảm bảo đạt từ 3,5%-4%/năm.
4. Lĩnh vực gian lận thương mại
- Sửa đổi, hoàn thiện các văn bản
pháp luật, kiểm soát trong phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất,
buôn bán hàng giả.
- Cơ sở dữ liệu thông tin quốc gia về
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
- Quản lý xuất, nhập cảnh, tuần tra,
kiểm tra, xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới.
- Quản lý thị trường, kiểm tra, xử lý
vi phạm và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động thương mại, sản
xuất hàng hóa (thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp).
5. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
Quy định pháp luật về an toàn thực phẩm,
công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý hành vi sản xuất, buôn bán hàng không bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng hóa chất độc hại trong nông nghiệp và
thực phẩm.
6. Lĩnh vực tài nguyên môi trường
- Tình trạng ô nhiễm, cải thiện môi
trường đối với 47 làng nghề đang bị ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng.
- Việc xử lý và hoàn thành theo tiến
độ đề ra đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khác trong danh
mục đã được rà soát.
- Hệ thống xử lý nước thải tại các khu,
cụm công nghiệp xây dựng mới trước khi đi vào hoạt động.
Việc di dời và hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư, vùng đô
thị vào các khu, cụm công nghiệp tập trung.
- Môi trường, sông, nguồn nước sản xuất,
sinh hoạt.
- Vận hành phần mềm khai thác cơ sở dữ
liệu các khu vực đã cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản trên phạm vi toàn quốc;
quy hoạch khoáng sản, khu vực khoáng sản; hoạt động cấp phép, chấm dứt cấp phép
khai thác khoáng sản manh mún, nhỏ lẻ và ngăn chặn triệt để hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép.
7. Lĩnh vực quy hoạch đất đai, nhà
ở
- Bảo đảm đất ở, đất sản xuất cho đồng
bào khu vực tái định cư các dự án thủy điện, thủy lợi và
di dời ra khỏi nơi thường xuyên bị thiên tai; trồng bù diện
tích rừng các dự án thủy điện, thủy lợi vào năm 2016.
- Công tác xây dựng quy hoạch và quản
lý quy hoạch vùng, địa phương, quy hoạch chung xây dựng các đô thị, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng nông thôn mới; đầu tư phát triển
đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, chất lượng các công trình xây dựng, sai phạm
trong đầu tư, xây dựng công trình; tái cơ cấu thị trường bất
động sản, đa dạng hóa các sản phẩm bất động sản, phát triển nhà ở xã hội.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ngăn chặn, xử lý tiêu
cực trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở,
quyền sở hữu nhà ở cho Nhân dân.
8. Lĩnh vực đào tạo nghề
- Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo quy định của của Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dạy
nghề.
- Hệ thống thông tin thị trường lao động,
gắn kết việc đào tạo với sử dụng lao động, đáp ứng nhu cầu về lao động theo quy
hoạch kinh tế - xã hội.
9. Lĩnh vực giáo dục
- Đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục giữ môn học Lịch sử trong chương trình sách
giáo khoa mới.
- Hệ thống chính sách, pháp luật,
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tuyên truyền, giáo dục, nghiên cứu xây dựng
chương trình giáo dục gắn với hoàn thiện nhân cách, đạo đức,
lối sống văn hóa cho học sinh.
11. Lĩnh vực y tế
- Giảm tải bệnh viện, nâng cao đạo đức
nghề nghiệp, chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân; người dân được tiếp cận
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế có chất
lượng.
- Cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính
y tế, mở rộng xã hội hóa, khuyến khích đầu tư cho y tế, sử dụng nguồn tài chính
y tế hiệu quả.
- Thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, bảo
hiểm y tế theo hộ gia đình.
- Hoàn thiện mạng lưới và chất lượng
y tế cơ sở, bảo đảm 100% số xã có trạm y tế, thực hiện tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
2011-2020; đội ngũ nhân viên, cộng tác viên y tế thôn, bản, đặc biệt miền núi,
vùng sâu, vùng xa, khu vực biên giới.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
các quy định về hành nghề khám, chữa bệnh, hành nghề dược, quản lý chất lượng
thuốc và giá thuốc.
12. Lĩnh vực viễn thông
- Quản lý nhà nước về thông tin, quản
lý nội dung thông tin, an toàn thông tin, an toàn mạng.
- Tình trạng Sim rác, tin nhắn rác.
- Phát triển hệ thống viễn thông.
13. Lĩnh vực du lịch
- Nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát
triển du lịch Việt Nam theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng
điểm.
- Phát triển du
lịch bền vững, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch gắn với việc bảo tồn và phát
huy giá trị dân tộc, gìn giữ cảnh quan, bảo vệ môi trường
- Phấn đấu đến năm 2020, du lịch cơ bản
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với hệ thống cơ sở vật chất-kỹ
thuật đồng bộ, sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, sản
phẩm du lịch mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước
trong khu vực và thế giới.
14. Lĩnh vực thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân
- Công tác tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Về giải quyết
dứt điểm 16 vụ còn tồn đọng trong số 528 vụ khiếu nại phức tạp, tồn đọng kéo
dài trong năm 2016.
- Tổ chức thực hiện quyết định giải
quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
15. Lĩnh vực tư pháp, phòng, chống
tham nhũng, tội phạm; an ninh, an toàn giao thông
- Công tác thi hành án dân sự; thực
hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; bồi thường thiệt hại do người
thi hành công vụ gây ra.
- Thực hiện các quy định của pháp luật
về phòng, chống tham nhũng. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
- Trách nhiệm xử lý tin báo tố giác tội
phạm, chất lượng công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, tham
nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; phòng chống cháy, nổ. Công tác quản
lý nhà nước về an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn, khu vực
trọng điểm, biên giới, hải đảo.
- Thực hiện mục tiêu giảm tai nạn
giao thông cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 63/2018/QH14 VỀ HOẠT ĐỘNG CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 5, QUỐC HỘI KHÓA XIV
Lĩnh vực giao thông vận tải
I. Về kết cấu hạ
tầng giao thông:
1. Thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông, quy hoạch giao thông.
2. Hoạt động vận tải đường sắt;
phương án đầu tư phát triển vận tải đường sắt; trình Quốc hội phương án đầu tư
hệ thống đường sắt tốc độ cao tuyến Bắc - Nam vào năm 2019.
3. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước
cho phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
4. Kết nối giữa
các loại hình vận tải, giữa các trung tâm kinh tế lơn, giữa các vùng.
II. Công trình giao thông:
1. Tiến độ, chất lượng, hiệu quả, an
toàn trong việc hoàn thành các công trình giao thông trọng.
2. Trách nhiệm và hình thức xử lý đối
với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kéo dài tiến độ, tăng vốn dự án.
III. Trật tự, an toàn giao thông:
1. Việc thực hiện giải pháp, biện
pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
2. Xử lý điểm đen về an toàn giao
thông, các điểm giao cắt đường sắt với đường bộ, an toàn vận tải đường sắt.
3. Trật tự giao thông đô thị, giải
pháp xử lý tình trạng ùn tắc tại các thành phố lớn, tuyến đường trọng điểm, huyết
mạch.
4. Công tác kiểm tra, kiểm soát
phương tiện giao thông, chấp hành pháp luật về giao thông, hành lang an toàn đường
bộ, đường sắt, công tác đăng kiểm, đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép điều khiển phương tiện.
5. Công tác tuyên truyền, giáo dục ý
thức chấp hành pháp luật giao thông; xây dựng đề án cụ thể về văn hóa tham gia
giao thông; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao
thông.
IV. Đầu tư và khai thác công trình
giao thông:
1. Thực hiện Nghị quyết số 437/NQ-UBTVQH14 ngày 21/10/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số nhiệm vụ
và giải pháp tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật
về đầu tư và khai thác các công trình giao thông theo hình thức hợp đồng BOT.
2. Hoàn thiện pháp luật về đầu tư dự
án kết cấu hạ tầng giao thông theo hình thức hợp đồng BOT đặt trong tổng thể
hoàn thiện pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
3. Rà soát hệ thống trạm thu phí BOT
giao thông, xử lý tồn tại, bất cập, vướng mắc, bảo đảm hài
hòa lợi ích của người dân, Nhà nước và nhà đầu tư.
4. Kết nối hệ thống thông tin, dữ liệu
về thu phí; từ năm 2019, thực hiện thu phí tự động không dừng tại tất cả các trạm
thu phí BOT giao thông; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; xử lý vi phạm
trong lĩnh vực này.
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
I. Quản lý đất đai:
1. Tình hình thực thi pháp luật về đất
đai.
2. Công tác kiểm tra, giám sát, quản
lý về đất đai trên phạm vi cả nước, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất
dùng cho mục đích công cộng, đất tại các nông, lâm trường, dự án BT, BOT; xử lý
vi phạm pháp luật về đất đai, gây bức xúc trong Nhân dân; xử lý, thu hồi theo
quy định của pháp luật đất để hoang hóa, lãng phí, chậm đưa vào sử dụng; việc sử
dụng, quản lý đất ven sông, ven biển.
3. Thực hiện giải pháp hạn chế tình
trạng đầu cơ đất đai, gây tác động tiêu cực tới thị trường bất động sản, khu vực
có quy hoạch dự án trọng điểm.
4. Cải cách thủ tục hành chính trong
quản lý đất đai, xây dựng và ứng dụng cơ sở dữ liệu đất đai.
5. Phương pháp xác định giá đất; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, khiếu kiện đông người, phức tạp, kéo dài
liên quan đến đất đai.
II. Môi trường:
1. Chính sách, pháp luật về bảo vệ môi
trường.
2. Chương trình quan trắc và cảnh báo
môi trường tại các thành phố lớn, vùng kinh tế trọng điểm, khu tập trung nhiều
nguồn thải và khu vực nhạy cảm về môi trường.
3. Quy hoạch xử lý rác thải; mô hình
mẫu về xử lý rác thải; phân loại rác tại nguồn.
4. Hoạt động xả thải; xử lý tình trạng
xả thải gây ô nhiễm môi trường nước tại các lưu vực sông, suối, tại các doanh
nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven sông, ven biển.
5. Quản lý tài nguyên nước theo pháp
luật.
6. Đánh giá tác động môi trường, tiêu
chuẩn, quy chuẩn về môi trường trong thực hiện các dự án, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, nhập khẩu phế liệu.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát, thanh tra đột xuất và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; hướng dẫn việc giải quyết bồi thường chi
phí bảo vệ môi trường theo nguyên tắc thị trường.
III. Biến đổi khí hậu:
1. Thực hiện các công ước, thỏa
thuận quốc tế về biến đổi khí hậu; hoàn thiện chính sách, pháp luật
về biến đổi khí hậu.
2. Năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Thực hiện Nghị quyết
853/NQ-UBTVQH13 ngày 05/12/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Chính sách huy động nguồn lực,
khuyến khích đầu tư vào các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Công tác quản lý, kiểm tra, giám
sát sử dụng nguồn lực cho hoạt động ứng phó B với biến đổi khí hậu.
6. Bố trí và sử dụng kinh phí triển
khai dự án cấp thiết, các dự án chống sạt lở bờ biển, bờ sông. Năm 2018, khắc
phục các điểm sạt lở bờ biển, bờ sông đặc biệt nguy hiểm.
Quản lý, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng sông, suối trái pháp luật.
Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
I. Lao động, việc làm:
1. Chính sách, pháp luật về lao động,
giáo dục nghề nghiệp, việc làm trong nước và người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Thị trường lao động, gắn với cung,
cầu lao động và bối cảnh nền công nghiệp 4.0. Công tác dự báo thị trường lao động;
giải quyết việc làm cho sinh viên, thanh niên nông thôn; chính sách khuyến
khích thanh niên, sinh viên khởi nghiệp sáng tạo.
3. Giải pháp xây dựng quan hệ lao động
trong doanh nghiệp.
II. Giáo dục nghề nghiệp:
1. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, phân bố giữa các vùng, miền, ngành nghề, trình độ đào tạo.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu đào tạo chung. Gắn kết cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp, thị trường lao động; hình thức dạy nghề theo hợp đồng
đặt hàng; chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
3. Chất lượng, kỹ năng thực hành,
chương trình, giáo trình đào tạo, điều kiện giáo dục nghề nghiệp, hệ thống đánh
giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo
dục nghề nghiệp.
III. Lao động Việt Nam ở nước ngoài:
1. Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả, phát triển thị trường bền vững đối với hoạt động đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Cải cách thủ tục hành chính; công
khai, minh bạch việc cấp phép đối với doanh nghiệp đưa người Việt Nam đi lao động
ở nước ngoài.
3. Kiểm định chất lượng, việc đánh
giá chất lượng đào tạo nghề, ngoại ngữ cho người lao động trước khi đi làm việc
ở nước ngoài.
4. Quản lý và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động Việt Nam ở nước ngoài; tình hình và giải pháp
quản lý người dân vùng biên giới đi làm việc tự do không có hợp đồng lao động.
5. Công tác thanh tra, kiểm tra; xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
IV. Quyền về trẻ em:
1. Rà soát, hoàn thiện chính sách,
pháp luật trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, quyền về
trẻ em.
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục
gia đình, cộng đồng và trẻ em về kiến thức, kỹ năng cần thiết để bảo vệ, phòng
ngừa bạo lực, xâm hại trẻ em.
3. Trách nhiệm của cơ quan hữu quan
trong việc ngăn ngừa, phát hiện, xử lý tin báo, tố giác, điều tra, truy tố, xét
xử các vụ xâm hại trẻ em; quy trình nghiệp vụ đặc thù
trong điều tra, truy tố, xét xử các hành vi xâm hại trẻ em.
4. Xây dựng đề án huy động nguồn lực
xã hội để hỗ trợ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, trẻ em vùng khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi.
5. Công tác phối hợp liên ngành về thực
hiện quyền trẻ em, vai trò, trách nhiệm của Ủy ban Quốc
gia về trẻ em.
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
I. Chính sách pháp luật về giáo dục
và đào tạo:
1. Rà soát, hoàn thiện chính sách,
pháp luật về giáo dục và đào tạo.
2. Chính sách đối với các đối tượng ở
vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
3. Sửa đổi, ban hành đầy đủ các văn bản
hướng dẫn, quy định chi tiết các luật về giáo dục và giáo dục đại học.
II. Giáo dục đại học:
1. Hoàn thành đề án cụ thể về quy hoạch
mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên.
2. Ctrình đào tạo đại học theo hướng
hiện đại, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và hội nhập quốc tế.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục; giải
thể các cơ sở đào tạo đại học chất lượng yêu, kém.
4. Chính sách thúc đẩy nghiên cứu
khoa học, khởi nghiệp, sáng tạo trong các cơ sở giáo dục đại học; thu hút đầu
tư, hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo chất lượng
cao; thúc đẩy phát triển một số cơ sở giáo dục đại học, ngành đào tạo ngang tầm
khu vực, quốc tế và cơ sở đào tạo giáo viên chất lượng cao.
5. Quy định về tự chủ đối với các cơ
sở giáo dục đại học công lập, cơ chế học phí.
6. Hoàn thiện và ổn định kỳ thi trung
học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng.
7. Chính sách thu hút học sinh giỏi
vào học ngành sư phạm.
8. Quy trình, thủ tục và công khai việc
công nhận văn bằng, học vị, chức danh giảng viên đại học.
III. Chương trình và sách giáo khoa:
1. Thực hiện chương trình và sách
giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết của Quốc hội.
2. Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo
dục phổ thông.
3. Xã hội hóa, tạo điều kiện việc
hình thành các trường tư thục chất lượng cao.
4. Giải pháp về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông.
5. Triển khai đề án về ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học, đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân giai đoạn 2017-2025.
IV. Giáo dục mầm non:
1. Hướng dẫn nội dung chăm sóc, giáo dục
trẻ em tại gia đình và các nhóm trẻ độc lập, tư thục.
2. Công tác dự báo, quy hoạch, phát
triển trường mầm non, tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu vực
đông dân cư.
3. Xã hội hóa giáo dục mầm non; quản lý
việc cấp phép, tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động và hoạt động đối với giáo dục mầm
non.
V. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục:
1. Tiêu chuẩn nghề nghiệp đối với đội
ngũ giáo viên theo bậc học, cấp học; quản lý, sắp xếp, đánh giá đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lý theo tiêu chuẩn nghề nghiệp.
2. Công tác quản lý biên chế, tuyển dụng
giáo viên.
3. Tinh thần trách nhiệm, phẩm chất đạo
đức của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục; thực hiện nền nếp, kỷ cương
trường học, công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống,
rèn luyện thể chất cho học sinh; tăng cường an ninh, an toàn trong trường học; trong năm 2018, ban hành đề án về văn hóa ứng xử trong trường học.
VI. Thanh tra, kiểm tra hoạt động
giáo dục:
1. Thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi
vi phạm pháp luật trong hoạt động giáo dục và đào tạo.
2. Chấn chỉnh hoạt động liên kết đào
tạo, tình trạng vi phạm pháp luật về văn bằng, chứng chỉ, việc xác nhận đủ điều
kiện để thi tốt nghiệp phổ thông và đại học, việc cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo
khung mới, việc công nhận cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc gia.
3. Xử lý các hành vi vi phạm đạo đức
của cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, phụ huynh học sinh, học sinh, sinh viên./.
ĐỀ CƯƠNG 2
(Kèm theo Công văn số 8936/VPCP-QHĐP ngày 18 tháng 9 năm 2018)
BỘ XXX
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: xy/BC-ABC
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2018
|
BÁO CÁO
Về việc thực hiện nghị quyết số
113/2015/QH13 Quốc hội khóa XIII và Nghị quyết số 63/2018/QH14 Quốc hội khóa
XIV của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
Kính gửi:
|
- Quốc hội;
- Các vị đại biểu Quốc hội.
|
A. THÔNG TIN
CHUNG
Nội dung liên quan trách nhiệm báo
cáo tại các Nghị quyết của Quốc hội; nhiệm vụ do Chính phủ giao.
Kết quả tổng thể
công tác tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội, thuận lợi, khó
khăn, đánh giá khái quát.
B. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 113/2015/QH13 VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC
HỘI KHÓA XIII VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ, HOẠT ĐỘNG CHẤT VẤN
I. Tên nhóm nhiệm vụ
1. Tình hình triển khai thực hiện
- Các biện pháp, giải pháp đã thực hiện;
- Hoạt động chỉ đạo, điều hành thực
hiện;
- Kết quả đạt được:
+ Với nội dung định tính: đánh giá sự
chuyển biến đổi; với nội dung định lượng: nêu số liệu, dẫn
chứng;
+ Về chỉ tiêu, mục
tiêu: đánh giá kết quả thực hiện thực tế so với thời điểm trước khi ban hành;
+ Về hoàn thiện
thể chế, chính sách, ban hành văn bản: đánh giá kết quả thực hiện thực tế so với thời điểm trước khi ban hành:
2. Khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.
3. Trách nhiệm của tổ chức, đơn vị,
người đứng đầu.
4. Phương hướng, giải pháp, cam kết
thực hiện trong thời gian tới với những nội dung chưa hoàn thành theo Nghị quyết.
II. Tên nhóm nhiệm vụ
.........................................
C. THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 63/2018/QH14 VỀ HOẠT ĐỘNG CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 5, QUỐC HỘI KHÓA XIV
I. Tên nhóm nhiệm vụ
1. Tình hình triển khai thực hiện
- Các biện pháp, giải pháp đã thực hiện;
- Hoạt động chỉ đạo, điều hành thực
hiện;
- Kết quả đạt được:
+ Với nội dung định tính: đánh giá sự
chuyển biến đổi; với nội dung định lượng: nêu số liệu, dẫn
chứng;
+ Về chỉ tiêu, mục
tiêu: đánh giá kết quả thực hiện thực tế so với thời điểm trước khi ban hành;
+ Về hoàn thiện
thể chế, chính sách, ban hành văn bản: đánh giá kết quả thực hiện thực tế so với
thời điểm trước khi ban hành;
2. Khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.
3. Trách nhiệm của tổ chức, đơn vị,
người đứng đầu.
4. Phương hướng, giải pháp, cam kết
thực hiện trong thời gian tới với những nội dung chưa hoàn thành theo Nghị quyết.
II. Tên nhóm nhiệm vụ
......................................................................../.
Nơi nhận:
- Như trên;
..........................
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Văn X
|