Công văn 886/TTg-KTN năm 2014 về phương án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 886/TTg-KTN |
Ngày ban hành | 12/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Đầu tư,Bộ máy hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/TTg-KTN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (công văn số 47/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013), ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các công văn số 8997/BKHĐT-QLKKT ngày 07 tháng 11 năm 2013; số 3403/BKHĐT-QLKKT ngày 03 tháng 6 năm 2014) về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý bổ sung khu công nghiệp Yên Bình giai đoạn 2 và phê duyệt phương án điều chỉnh, quy hoạch khu công nghiệp ban hành kèm theo Danh mục các khu công nghiệp quy hoạch phát triển đến năm 2020 của tỉnh Thái Nguyên như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn nêu trên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành liên quan để hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có trong Quy hoạch theo phương án phân kỳ đầu tư hợp lý, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, đảm bảo hiệu quả sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thành lập khu công nghiệp theo đúng quy định pháp luật hiện hành./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo công văn số 886/TTg-KTN ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị:
TT |
KCN |
Diện tích quy hoạch |
Tình hình thực hiện |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) |
Phương án điều chỉnh và bổ sung quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất) |
||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) |
Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 |
Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 |
||||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(1) |
(7)=(1)-(5) |
(8)=(5)-(2) |
I |
KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg |
||||||||
1 |
KCN Sông Công 1 |
220 |
220 |
0 |
195 |
195 |
|
25 |
|
II |
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã triển khai thực hiện (cấp Giấy CNĐT, thành lập) |
||||||||
1 |
KCN Điềm Thụy |
350 |
350 |
0 |
350 |
350 |
|
0 |
|
2 |
KCN Nam Phổ Yên |
200 |
80 |
120 |
120 |
120 |
|
80 |
|
3 |
KCN Yên Bình |
200 |
200 |
0 |
400 |
400 |
|
0 |
200 |
III |
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng chưa triển khai thực hiện (chưa cấp Giấy CNĐT, thành lập) |
||||||||
1 |
KCN Sông Công 2 |
250 |
0 |
250 |
250 |
250 |
|
0 |
|
2 |
KCN Quyết Thắng |
200 |
0 |
200 |
105 |
105 |
|
95 |
|
|
Tổng cộng |
1.420 |
850 |
570 |
1.420 |
1.420 |
|
200 |
200 |