Công văn 88475/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với phí đại diện người sở hữu trái phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 88475/CT-TTHT
Ngày ban hành 25/11/2019
Ngày có hiệu lực 25/11/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88475/CT-TTHT
V/v thuế GTGT đối với phí đại diện người sở hữu trái phiếu

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty cổ phần chứng khoán kỹ thương
(Đ/c: Tầng 10 + 21, Techcombank Tower -191 Bà Triệu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội) MST: 0102935813

Trả lời công văn số 2051/2019/KV-TCBS đề ngày 30/10/2019 của Công ty cổ phn chứng khoán kỹ thương (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế GTGT đối với phí đại diện người sở hữu trái phiếu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 19 Điều 6 Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội quy định:

"'Điều 6. Giải thích từ ngữ

19. Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán."

- Căn cứ khoản 24 Điều 3 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán:

"Điều 3. Giải thích thuật ngữ

24. Đại diện người sở hữu trái phiếu là pháp nhân đại diện cho quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu được ủy quyền nắm giữ trái phiếu."

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại tiết c Khoản 8 Điều 4 quy định:

"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý công ty đu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tin bán chứng khoán và hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, h trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chng khoán trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán..."

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%;

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điu 4, Điu 9 và Điều 10 Thông tư này.”

- Căn c Thông tư 128/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam

Điều 2. Đi tượng áp dụng

1. Các t chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán bao gồm: các tổ chức kinh doanh chứng khoán (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Các t chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được cung cp bởi các tchức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Giá dịch v trong lĩnh vc chng khoán áp dng tại các t chức kinh doanh chng khoán, ngân hàng thương mi tham gia vào th trường chứng khoán đưc quy đnh chi tiết tại Biu giá ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cvào mức giá tối đa, khung giá quy định tại Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Điu 2 Thông tư này quyết định mức giá cụ thphù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.

2. Giá dch v trong lĩnh vc chứng khoán quy đnh ti Thông tư này là giá không chu thuế giá trị gia tăng theo quy đnh ti Luật Thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, b sung (nếu có)...

A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

ĐI TƯỢNG TR

5

Giá dịch vụ đi diện người sở hữu trái phiếu

Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành

Ngân hàng thương mại tham gia th trường trái phiếu

T chức phát hành trái phiếu

…”

[...]