Công văn số 8830 TC-CSTC ngày 13/08/2002 của Bộ Tài chính về việc sơ kết 4 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Số hiệu 8830TC-CSTC
Ngày ban hành 13/08/2002
Ngày có hiệu lực 13/08/2002
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 8830 TC-CSTC
V/v: Sơ kết 4 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2002

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

Để chuẩn bị cho việc sơ kết 4 năm (1998-2002) thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tổ chức đánh giá, sơ kết việc thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực, phạm vi của Bộ, ngành, địa phương quản lý trên các mặt sau:

I/ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁP LỆNH:

- Việc cụ thể hóa các định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu làm cơ sở thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

- Các biện pháp đã được triển khai để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (nêu cụ thể các biện pháp trong từng lĩnh vực tại điểm II dưới đây.

II/ KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRÊN CÁC LĨNH VỰC NHƯ SAU:

1. Trong việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên do ngân sách nhà nước cấp:

Đánh giá việc thực hiện các khoản chi phí so với dự toán ngân sách được duyệt; việc chấp hành các tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành. Đặc biệt tập trung vào các vấn đề sau:

- Tình hình quản lý, sử dụng ô tô, xe máy công: Mua sắm ô tô; điều chuyển giữa nơi thừa, nơi thiếu; tình trạng sử dụng xe công vào việc riêng; số ô tô, xe máy công đang sử dụng.

- Tình hình chi tiêu hội nghị, tiếp khách;

- Tình hình quản lý, sử dụng điện thoại, fax;

(Tổng hợp theo biểu mẫu số 01/BC kèm theo)

2. Trong đầu tư xây dựng cơ bản:

2.1. Tiết kiệm ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

- Dự án bị loại bỏ, không tiếp tục quyết định đầu tư (số lượng dự án; tổng mức vốn đầu tư, lý do loại bỏ).

- Dự án phải điều chỉnh lại để ra quyết định đầu tư (số lượng dự án, tổng vốn đầu tư giảm).

2.2. Tiết kiệm ở giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án bao gồm: Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán. Qua việc thẩm định, xác định và tổng hợp các chỉ tiêu sau:

- Giá trị dự toán cắt giảm.

- Giá trị giảm giữa giá trúng thầu so với giá dự toán được duyệt.

2.3. Tiết kiệm ở giai đoạn thực hiện dự án. Nêu cụ thể cá chỉ tiêu sau:

- Tổng giá trị cắt giảm qua thẩm định các phiếu giá thanh toán.

- Tổng giá trị cắt giảm qua thẩm định quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.

(Tổng hợp theo biểu mẫu báo cáo số 02/BC kèm theo).

3. Trong quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công cụ và tài nguyên thiên nhiên:

Đánh giá tình hình quản lý sử dụng tài sản được Nhà nước giao: Nêu rõ việc tổ chức phân phối, quản lý và sử dụng tài sản công góp phần vào việc tiết kiệm chống lãng phí như thế nào (nêu số liệu và tình hình cụ thể).

- Việc xử lý điều chuyển, thanh lý những tài sản không cần dùng (nêu rõ tổng giá trị).

- Quản lý tài sản tịch thu sung công quỹ theo quy định (nêu rõ tổng giá trị).

4. Trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản tại doanh nghiệp nhà nước:

- Tình hình tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, đặc biệt là thực hiện giảm chi phí gián tiếp, giảm chi cho mua sắm các phương tiện đắt tiền trong công tác quản lý doanh nghiệp. (Thực hiện tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu báo cáo số 03/BC kèm theo).

- Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước theo các chỉ tiêu quy định tại biểu mẫu số 04/BC kèm theo.

Ngoài ra, cần tập trung đánh giá tình hình công nợ; quản lý vốn và tài sản, vốn; tình hình liên kết sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.

5. Trong tiêu dùng của nhân dân:

Nội dung này chủ yếu là đánh giá đối với công tác tổ chức tuyên truyền và vận động quần chúng nhân dân trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí như:

- Việc xây dựng các quy ước về lễ hội, lễ tang, lễ cưới theo tinh thần tiết kiệm, xây dựng các hương ước làng, xã...

- Công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Công tác tuyên truyền, vận động của các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng.

6. Đánh giá chung về tác động xã hội của việc thực hiện Pháp lệnh.

- Đánh giá chung về tâm lý của quần chúng nhân dân và cán bộ công chức.

- Tác động của việc thực hành tiết kiệm theo quy định trong Pháp lệnh đến mọi mặt của xã hội trên địa bàn.

Ở mỗi nội dung nêu trên, báo cáo cần nêu cụ thể những biện pháp của Bộ, ngành, địa phương đã triển khai để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.

(Số liệu báo cáo tính từ thời điểm Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí có hiệu lực thi hành đến nay).

III. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN:

(Đánh giá cụ thể các tồn tại trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phân tích nguyên nhân theo các nội dung tại mục III nêu trên).

IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ.

(Các đề xuất, kiến nghị cần nêu cụ thể về cơ chế chính sách và các biện pháp tổ chức thực hiện).

Đề nghị các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tập trung chỉ đạo việc sơ kết, đánh giá việc thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo các nội dung nêu trên.

Báo cáo sơ kết đề nghị gửi về Vụ Chính sách tài chính - Bộ Tài chính trước ngày 30/9/2002.

 

 

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

 

MẪU 01/BC

 

BỘ, NGÀNH...

UBND TỈNH, TP...

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TỪ 1998-2002

(Đối với các khoản chi thường xuyên của các đơn vị thụ hưởng ngân sách)

STT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch T.hiện - Dự toán: (+); (-)

Ghi chú

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

1

Lương và phụ cấp

 

 

 

 

 

 

 

2

Mua sắm tài sản

- Mua ô tô.

- Mua xe máy.

- Mua máy vi tính.

- Máy điều hòa.

- Khác

 

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, các công trình kiến trúc.

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi thường xuyên khác

- Hội nghị

- Tiếp khác

- Điện thoại, fax

- Đoàn ra, đoàn vào

- Chi khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp cần có thuyết minh cụ thể, giải thích rõ nguyên nhân của các trường hợp tăng, giảm giữa thực hiện so với dự toán.

 

MẪU 02/BC

 

BỘ, NGÀNH...

UBND TỈNH, TP...

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TỪ 1998-2002

(Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản)

STT

Diễn giải

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án

Giai đoạn thực hiện dự án

Dự án loại bỏ

Dự án điều chỉnh

Dự toán, tổng dự toán

Đấu thầu

Phiếu giá thanh toán

Thẩm tra quyết toán

 

 

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

2

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

3

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 03/BC

 

BỘ, NGÀNH...

UBND TỈNH, TP...

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TỪ 1998-2002

(Đối với các Doanh nghiệp nhà nước)

STT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch T.hiện - Dự toán: (+); (-)

Ghi chú

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

1

Mua sắm tài sản phục vụ quản lý

- Mua ô tô.

- Mua xe máy.

- Mua máy vi tính.

- Máy điều hòa nhiệt độ.

- Khác

 

 

 

 

 

 

 

2

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, các công trình kiến trúc.

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi phí khác

- Hội nghị

- Hoa hồng, khuyến mại.

- Điện thoại, fax

- Đoàn ra, đoàn vào

 

(theo đơn giá được duyệt)

 

 

 

 

 

4

Chi phí tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp cần có thuyết minh cụ thể, giải thích rõ nguyên nhân của các trường hợp tăng, giảm giữa thực hiện so với dự toán.

 

MẪU 04/BC

 

BỘ, NGÀNH...

UBND TỈNH, TP...

BIỂU TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TỪ 1998-2002

(Đối với doanh nghiệp nhà nước)

STT

Diễn giải

Năm 1998

Năm 1999

Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

Ghi chú

1

Doanh thu

 

 

 

 

 

 

2

Lợi nhuận

 

 

 

 

 

 

3

Tổng vốn KD

 

 

 

 

 

 

4

Số nộp NSNN

 

 

 

 

 

 

5

Trích lập các quỹ

 

 

 

 

 

 

6

Tỷ suất lợi nhuận

- Lợi nhuận/Doanh thu.

- Lợi nhuận/Vốn KD

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp cần có thuyết minh cụ thể, giải thích rõ nguyên nhân của các trường hợp tăng, giảm giữa các năm.