Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 85106/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 85106/CT-TTHT
Ngày ban hành 22/09/2020
Ngày có hiệu lực 22/09/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 85106/CT-TTHT
V/v thuế TNDN đối với khoản tiền lãi ngân hàng

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2020

 

Kính gửi: Văn phòng đại diện Ngân hàng TNHH Hiroshima tại TP Hà Nội
(Địa chỉ: Phòng 901, Pacific Place, số 83B ph Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội - MST: 0108865143)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 02/2020/CV đề ngày 4/8/2020 của Văn phòng đại diện Ngân hàng TNHH Hiroshima tại Thành phố Hà Nội hỏi về thuế TNDN liên quan đến khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:

+ Tại Khoản 5 Điều 3 quy định về phương pháp tính thuế:

“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuê thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đi với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

…”

+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định về xác định thu nhập tính thuế:

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lo được kết chuyn từ các năm trước theo quy định.

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lo được kết chuyển theo quy định

…”

+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

“1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi

K từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyn sang áp dụng thuế suất 20%.”

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định:

+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định về sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi chung là Thông tư số 78/2014/TT-BTC) như sau:

“1. ...

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

x

Thuế suất thuế TNDN

…”

+ Tại Điều 2 quy định về sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

2. Thu nhập chịu thuế

[...]