Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 8441/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động lập trình máy vi tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 8441/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 01/03/2023
Ngày có hiệu lực 01/03/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8441/CTHN-TTHT
V/v chính sách ưu đãi thuế GTGT và TNDN đối với hoạt động lập trình máy vi tính

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty TNHH Uptempo Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 1202, tầng 12, Tòa nhà Licogi 13, số 164 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội - MST: 0110038084)

Ngày 04/01/2023, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 0401/2023/CV-UPTEMPOVN ngày 04/01/2023 của Công ty TNHH Uptempo Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) vướng mắc về chính sách ưu đãi thuế GTGT và TNDN đối với hoạt động lập trình máy vi tính. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. ...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

…”

- Căn cứ Thông tư 13/2020/TT-BTTTT ngày 03/07/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình:

+ Tại Điều 3 quy định quy trình sản xuất sản phẩm phn mm

+ Tại Điều 4 hướng dẫn xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phn mềm đáp ứng quy trình:

“1. Hoạt động sản xuất một sản phẩm phần mềm của tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 3 Thông tư này được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình khi đối với sản phẩm đó tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong hai công đoạn: Xác định yêu cầu, Phân tích và thiết kế quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

2. Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình quy định tại Khoản 1 Điều này được thể hiện hằng một hoặc nhiều tài liệu sau, tương ứng với tng tác nghiệp thuộc các công đoạn mà tổ chức, doanh nghiệp đã thực hiện:

…”

- Căn cứ Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Điều 15 quy định thuế suất ưu đãi:

“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

...b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh , cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit; các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy đnh tại Điểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật.

6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới;...”

+ Tại Điều 16 quy định về miễn thuế, giảm thuế:

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải np trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;

4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư....”

- Căn cứ Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:

16. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 như sau:

a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”

[...]