Công văn 8301/TCHQ-GSQL năm 2017 về thực hiện thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 8301/TCHQ-GSQL |
Ngày ban hành | 20/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8301/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ kết quả kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan trên một số địa bàn, Tổng cục Hải quan đề nghị các đơn vị thực hiện tăng cường công tác quản lý các đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn như sau:
1. Chấn chỉnh các doanh nghiệp là đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý thực hiện đầy đủ trách nhiệm của Đại lý làm thủ tục hải quan và hoạt động của Đại lý làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BTC thì khẩn trương khắc phục các vi phạm và thực hiện chế độ báo cáo, thông báo thay đổi thông tin (tên, địa chỉ kinh doanh) của Đại lý làm thủ tục hải quan, thông báo thay đổi nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (hoàn trả mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư số 12/2015/TT-BTC và đề nghị cấp mã số cho nhân viên mới đủ điều kiện theo quy định); Thời gian khắc phục đến hết ngày 15/12/2017. Quá thời gian trên, các doanh nghiệp vi phạm nhưng không khắc phục hoặc các doanh nghiệp tiếp tục vi phạm thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục để tạm dừng/ chấm dứt hoạt động theo quy định.
2. Chuẩn hóa dữ liệu, thông tin về đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý; chấn chỉnh các đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn nghiêm túc thực hiện các quy định về quyền và trách nhiệm của đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BTC dẫn trên; thực hiện đúng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 38/2015/TT-BTC về việc sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của Đại lý làm thủ tục hải quan. Theo dõi việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của đại lý làm thủ tục hải quan; việc thay đổi thông tin đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan nhưng không thông báo cho Tổng cục Hải quan theo quy định. Trường hợp các đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và tiếp tục vi phạm thì báo cáo về Tổng cục để tạm dừng/ chấm dứt hoạt động theo quy định của Thông tư.
Kết quả thực hiện điểm 1 và 2 (chuẩn hóa dữ liệu, thông tin về đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu gửi kèm) gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý) trước ngày 30/12/2017; file mềm (.excel) gửi vào địa chỉ thư điện tử vugsql@customs.gov.vn.
3. Việc yêu cầu các Đại lý hải quan phải nộp/ xuất trình hợp đồng đại lý đối với tất cả các trường hợp làm thủ tục hải quan qua đại lý hải quan và xác nhận của chủ hàng trên vận đơn hàng hóa phải thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đối với các trường hợp thực hiện thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan thì khi kiểm tra hồ sơ hải quan/ kiểm tra thực tế hàng hóa, yêu cầu người khai hải quan xuất trình thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để kiểm tra, đối chiếu.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị biết, thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI
QUAN |
|
MẪU BIỂU: DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo công văn số /TCHQ-GSQL ngày /12/2017)
STT |
TÊN ĐẠI LÝ |
ĐỊA CHỈ, SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ |
MST |
QĐ CÔNG NHẬN ĐẠI LÝ HẢI QUAN/THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐLHQ |
Văn bản cấp mã/ thu hồi mã nhân viên đại lý hải quan |
Số lượng NVĐL được cấp mã/ thu hồi |
CƠ SỞ HẠ TẦNG |
QĐ TẠM DỪNG/CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG ĐLHQ |
Ghi chú |
|||||
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày văn bản |
Số văn bản |
Ngày cấp/Thu hồi |
Số lượng máy tính phục vụ khai báo hải quan |
Phần mềm khai báo hải quan (tên phần mềm/ đơn vị cung cấp phần mềm) |
Mạng Internet (loại mạng và tên đơn vị cung cấp mạng internet) |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày văn bản |
||||||
1 |
Công ty A Tên mới: Công ty TNHH A |
Số 1, đường A,... Địa chỉ mới: Số 5 đường B... |
0123456789 |
123/QĐ-TCHQ 456/QĐ-TCHQ thay đổi thông tin |
1/1/2016 |
12/GSQL-TH cấp mã |
10/1/2016 |
1 |
1 |
VNACCS do Thái Sơn cung cấp |
Wifi do Viettel cung cấp |
456/QĐ-TCHQ tạm dừng hoạt động |
30/6/2017 |
Chờ bổ sung điều kiện về nhân viên ĐLHQ |
01/01/2017 |
13/GSQL-TH cấp mã |
10/01/2017 |
2 |
|||||||||||
|
14/GSQL-TH thu hồi |
30/6/2017 |
3 |
|||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI
QUAN |
|
MẪU BIỂU: DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo công văn số /TCHQ-GSQL ngày /12/2017)
STT |
TÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN |
HỌ VÀ TÊN NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN |
NGÀY THÁNG NĂM SINH |
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO/ LOẠI BẰNG CẤP |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ |
VĂN BẢN CẤP MÃ |
VĂN BẢN THU HỒI MÃ SỐ |
GHI CHÚ |
||||
MÃ SỐ |
NGÀY CÁP |
THỜI HẠN SỬ DỤNG MÃ |
SỐ, KÝ HIỆU |
NGÀY THÁNG NĂM |
SỐ/KÝ HIỆU |
NGÀY VĂN BẢN |
||||||
1 |
Công ty A |
Nguyễn Văn B |
29/8/1991 |
Cử nhân Kế toán |
123456789 |
23/4/2015 |
23/4/2018 |
123/GSQL- TH |
31/5/2017 |
345/GSQL-TH |
15/5/2017 |
chuyển sang làm việc cho Công ty TNHH B |
|
|
Trần Thị C |
20/9/1992 |
Thạc sĩ quản trị kinh doanh |
987654321 |
08/6/2017 |
8/6/2020 |
456/GSQL- TH |
06/6/2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|