Công văn 8124/BNN-TCLN báo cáo kết quả thực hiệnQuyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" năm 2022 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 8124/BNN-TCLN |
Ngày ban hành | 01/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Quốc Trị |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8124/BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông vận tải; |
Thực hiện Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”, thời gian qua, hầu hết các bộ ngành, địa phương đã ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện các chương trình, dự án, tổ chức các phong trào, hoạt động trồng cây, trồng rừng và đạt được nhiều kết quả tích cực trong năm 2021.
Để tổng hợp kết quả sau hai năm triển khai thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, các bộ, ngành có liên quan và các địa phương, theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 524/QĐ-TTg, báo cáo kết quả thực hiện năm 2022, cụ thể như sau:
1. Tình hình triển khai, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao tại mục VI. Quyết định số 524/QĐ-TTg.
2. Kết quả huy động nguồn lực và tổ chức trồng cây xanh năm 2022 của các bộ ngành, địa phương.
3. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
(Đề cương báo cáo và mẫu biểu tại phụ lục kèm theo công văn này).
Báo cáo xin gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi qua địa chỉ thư điện tử nguyennamson020575@gmail.com trước ngày 10/12/2022 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương quan tâm, phối hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” NĂM 2022
(Kèm theo Văn bản số: 8124/BNN-TCLN ngày 01/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
1. Tình hình triển khai, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao tại mục VI. Quyết định số 524/QĐ-TTg.
- Ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định số 524/QĐ-TTg; xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án trồng rừng, trồng cây xanh của bộ ngành, địa phương.
- Tổ chức các phong trào, hoạt động tuyên truyền và trồng cây, trồng rừng; những cách làm hay, các mô hình tốt, sáng tạo, điển hình được triển khai thực hiện (liệt kê cụ thể các mô hình)
2. Kết quả huy động nguồn lực và tổ chức trồng cây xanh năm 2022, dự kiến kế hoạch năm 2023 của các bộ ngành, địa phương.
- Kết quả huy động và lồng ghép các nguồn lực thực hiện từ ngân sách (trung ương, địa phương), vốn ODA, xã hội hóa, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Kết quả trồng mới rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất); trồng cây phân tán (đô thị và nông thôn và trồng trong các trụ sở, cơ quan, đơn vị) năm 2022
- Dự kiến kế hoạch trồng cây năm 2023
3. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC VÀ TRỒNG CÂY XANH NĂM 2022
(Kèm theo Văn bản số: 8124/BNN-TCLN ngày 01/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT |
Hạng mục |
Kết quả trồng cây xanh 2022 |
Kết quả huy động nguồn lực (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||
NSNN |
Vốn ODA |
Vốn XHH |
Nguồn khác |
||||
I |
Tổng DT trồng rừng tập trung (ha) |
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra tổng số cây tương đương (ĐVT: 1.000 cây). Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng (ha) |
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra số cây tương đương (1.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng mới rừng sản xuất (ha) |
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra số cây tương đương (1.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây xanh phân tán (ĐVT: 1.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực đô thị: đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường; trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng, vườn nhà và các công trình công cộng khác….(1.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu vực nông thôn: vườn nhà, hành lang giao thông, ven sông, kênh, mương, bờ vùng, bờ thửa, nương rẫy; trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và các công trình công cộng khác,… (1.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng I + II: |
|
|
|
|
|
|