Công văn 801/UBDT-CSDT hướng dẫn phân định 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Uỷ ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 801/UBDT-CSDT
Ngày ban hành 05/10/2005
Ngày có hiệu lực 05/10/2005
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Hoàng Công Dung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN DÂN TỘC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 801/UBDT-CSDT
V/v: Hướng dẫn phân định 3 khu vực ùng dân tộc thiểu số và miền núi

Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2005

 

Kính gửi: UBND tỉnh............................................................

Căn cứ Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn việc rà soát, phân định các thôn, bản, làng, phum, soóc (sau đây gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn và xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thuộc khu vực (I, II, III) như sau:

I. Cơ sở để rà soát, phân định 3 khu vực theo trình độ phát triển

- Theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005, đối chiếu với thực trạng đời sống kinh tế - xã hội, trình độ phát triển của từng thôn và của từng xã để phân định các thôn đặc biệt khó khăn và các xã khu vực (I, II, III).

- Thôn đặc biệt khó khăn: Phải đạt cả 3 tiêu chí quy định tại Điều 4 của Quyết định 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 về việc ban hành tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.

- Xã thuộc khu vực I, II, III phải đạt 5/6 tiêu chí quy định tại Điểm 1, 2, 3 Điều 5 của Quyết định 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005. Trong đó:

+ Khu vực I: Khu vực bước đầu phát triển.

+ Khu vực II: Khu vực tạm ổn định.

+ Khu vực III: Khu vực khó khăn.

Như vậy, ở mỗi huyện có thể có các khu vực khác nhau.

- Lấy tình hình thực tế tại thời điểm tháng 12 năm 2004 để xác định các yếu tố của từng tiêu chí. Nếu địa phương đã có số liệu 6 tháng đầu năm 2005 thì lấy số liệu trong thời gian này để làm cơ sở xác định các yếu tố của từng tiêu chí.

1. Về đời sống

Phân loại hộ nghèo theo chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 quy định tại Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Cơ sở hạ tầng

Xem xét tới quy mô, số lượng, cấp hạng kỹ thuật, năng lực của các công trình phục vụ yêu cầu sản xuất và đời sống của đồng bào trong khu vực.

Chú trọng đến các công trình chủ yếu:

- Đường giao thông gồm có: đường bộ (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã, liên thôn). Đường giao thông từ thôn đến trung tâm xã loại B miền núi lấy tiêu chuẩn chủ yếu về bề rộng nền đường (tối thiểu 3,5 - 4 m), bề rộng mặt đường (tối thiểu 2,5 - 3 m). Đối với các tiêu chuẩn khác như: bán kính tối thiểu, độ dốc dọc tối đa và chiều dài dốc tối đa tuỳ điều kiện địa hình cụ thể của từng địa phương trên cơ sở tư vấn của Sở Giao thông - Vận tải, Hội đồng xem xét cho phù hợp với thực tế.

- Điện lưới quốc gia, thuỷ điện nhỏ, các nguồn năng lượng khác...

- Thuỷ lợi: Năng lực tưới cho diện tích cây lương thực, cây công nghiệp... Kết hợp thuỷ lợi với giải quyết vấn đề nước sạch; các công trình nước sạch; giếng khoan, bể chứa...

- Hệ thống trường, lớp học các cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

- Hệ thống truyền thanh: Bao gồm cả truyền thanh có dây và truyền thanh không dây.

- Cơ sở khám chữa bệnh: Phòng khám khu vực, trạm y tế.

- Nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng của xã, thôn.

3. Các yếu tố xã hội:

- Trình độ dân trí: Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (theo quy định tại Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ), tỷ lệ mù chữ, khả năng tiếp thu và vận dụng các chủ trương, chính sách, tiến bộ khoa học kỹ thuật...; các vấn đề về y tế: phòng chống dịch bệnh, bảo vệ sức khoẻ, KHHGĐ; đời sống văn hoá tiến bộ hay lạc hậu, đạt thôn, làng văn hoá, tiếp cận với thông tin đại chúng: Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các loại báo viết...

- Trình độ, năng lực cán bộ trong hệ thống chính trị cơ sở: Cán bộ cơ sở Đảng, Chính quyền và Đoàn thể.

4. Điều kiện sản xuất

- Diện tích đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, số lượng gia súc, bình quân cho 1 hộ, công cụ sản xuất cơ giới hay thô sơ.

[...]