Công văn số 796/BGDĐT-TCCB về việc triển khai, thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 796/BGDĐT-TCCB |
Ngày ban hành | 12/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Bành Tiến Long |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/BGDĐT-TCCB |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi là Thông tư số 35) và công văn số 1172/BGDĐT-TCCB ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tình hình triển khai thực hiện Thông tư số 35, đến nay nhiều Sở Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản báo cáo gửi về Bộ. Qua báo cáo, kiểm tra việc thực hiện của các Sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo như sau:
1. Những việc đã làm được
Ngay từ đầu năm học 2008-2009, cùng với việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học về công tác tổ chức cán bộ, nhiều Sở Giáo dục và Đào tạo đã chủ động phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu với UBND tỉnh tổ chức thực hiện Thông tư số 35. Tính đến ngày 9/2/2009 đã có 50/63 Sở Giáo dục và Đào tạo có báo cáo (có danh sách kèm theo) về Bộ tình hình triển khai, thực hiện Thông tư số 35. Nhiều Sở đã chủ trì, xây dựng trình UBND tỉnh ký quyết định ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo đúng theo quy định tại Thông tư số 35 (Bình Phước, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Đồng Nai, Gia Lai, Cà Mau, Sóc Trăng…). Trong đó, chú trọng các nội dung: chuyển giao trường Cao đẳng Sư phạm từ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh) quản lý về Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch và thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; giao Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức viên chức thuộc Sở; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm và phân bổ ngân sách của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt…
Nhiều Sở đã chủ động hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng khung biên chế mới của Phòng theo tinh thần Thông tư số 35, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu cán bộ viên chức; quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho từng cán bộ, chuyên viên; điều chỉnh quy chế làm việc của các phòng, ban thuộc Sở, Phòng; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc xây dựng quy chế làm việc; quy định tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó của các đơn vị…
2. Những tồn tại
Một số Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Thông tư số 35 còn chậm, thiếu đồng bộ. Đến nay, dự thảo Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Thông tư số 35 vẫn chưa được UBND tỉnh ký ban hành hoặc đã ban hành nhưng chưa thực hiện đúng tinh thần Thông tư số 35 (Bắc Giang, Ninh Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu…). Một số Sở Giáo dục và Đào tạo đến nay vẫn chưa có báo cáo tình hình triển khai thực hiện Thông tư số 35, chưa xây dựng được khung biên chế Sở, Phòng theo yêu cầu tại công văn số 1172/BGDĐT-TCCB ngày 23/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có danh sách kèm theo).
Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại này là do một số Sở Giáo dục và Đào tạo chưa nghiên cứu đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác tổ chức cán bộ, tinh thần cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; đặc biệt chưa làm tốt công tác phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan để tham mưu với UBND cấp tỉnh trong việc triển khai Thông tư số 35 của liên Bộ.
Để thực hiện nghiêm túc Thông tư số 35 của liên Bộ, Bộ đề nghị các Sở Giáo dục và Đào tạo chưa triển khai hoặc đã triển khai thực hiện nhưng chưa đúng tinh thần Thông tư số 35, tiếp tục chủ động, khẩn trương xây dựng và tham mưu với UBND cấp tỉnh ký ban hành Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ đã giao cho Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo chưa đúng theo quy định tại Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tinh thần Thông tư số 35.
Dự kiến đầu tháng 4/2009, Bộ sẽ có sơ kết, đánh giá việc triển khai thực hiện nhiệm vụ này trên phạm vi toàn quốc để báo cáo liên Bộ và thông báo với UBND các tỉnh, thành phố. Các Sở Giáo dục và Đào tạo chưa có báo cáo về việc triển khai thực hiện Thông tư số 35 đề nghị báo cáo gấp về Bộ đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc Bộ Nội vụ (qua Vụ Tổ chức biên chế) để xin ý kiến chỉ đạo, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV NGÀY 14/7/2008 CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ BỘ NỘI VỤ HƯỚNG DẪN VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GD&ĐT VÀ PHÒNG GD&ĐT
(Kèm theo Công văn số 796/BGDĐT-TCCB ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện Thông tư số 35)
Vùng |
STT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Báo cáo thực hiện TT số 35 |
QĐ chức năng, nhiệm vụ Sở, Phòng |
Dự kiến khung biên chế Sở, Phòng |
Ghi chú |
Vùng 1 |
1 |
Quảng Ninh |
12.11.2008 |
12.11.2009 |
|
|
2 |
Hòa Bình |
13.1.2009 |
|
|
|
|
3 |
Lạng Sơn |
13.1.2009 |
18.11.2008 |
|
|
|
4 |
Tuyên Quang |
20.1.2009 |
20.1.2009 |
26.12.2008 |
|
|
5 |
Lai Châu |
8.1.2009 |
|
8.1.2009 |
|
|
6 |
Hà Giang |
9.1.2009 |
|
|
|
|
7 |
Cao Bằng |
13.1.2009 |
|
13.1.2009 |
|
|
8 |
Thái Nguyên |
|
|
14.1.2009 |
|
|
9 |
Điện Biên |
14.1.2009 |
|
14.1.2009 |
|
|
10 |
Bắc Giang |
16.1.2009 |
16.1.2009 |
16.1.2009 |
|
|
11 |
Phú Thọ |
19.1.2009 |
|
19.1.2009 |
|
|
12 |
Lào Cai |
19.1.2009 |
|
19.1.2009 |
|
|
13 |
Sơn La |
19.1.2009 |
|
|
|
|
14 |
Bắc Kạn |
19.1.2009 |
|
|
|
|
15 |
Yên Bái |
19.1.2009 |
|
|
|
|
Vùng 2 |
16 |
Hưng Yên |
25.12.2008 |
|
25.12.2008 |
|
17 |
Ninh Bình |
13.1.2009 |
13.1.2009 |
5.1.2009 |
|
|
18 |
Thái Bình |
13.1.2009 |
|
8.1.2009 |
|
|
19 |
Vĩnh Phúc |
9.1.2009 |
|
9.1.2009 |
|
|
20 |
Hà Nam |
13.1.2009 |
|
|
|
|
21 |
Hải Dương |
|
|
|
|
|
22 |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
12.2.2009 |
|
|
|
|
Vùng 3 |
24 |
Hà Tĩnh |
24.12.2008 |
24.12.2008 |
26.12.2008 |
|
25 |
Thanh Hóa |
8.1.2009 |
13.1.2009 |
8.1.2009 |
|
|
26 |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
27 |
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
28 |
Quảng Trị |
|
|
|
|
|
29 |
Thừa Thiên Huế |
11.2.2009 |
|
10.2.2009 |
|
|
Vùng 4 |
30 |
Quảng Nam |
26.12.2009 |
|
26.12.2008 |
|
31 |
Quảng Ngãi |
9.1.2009 |
3.11.2008 |
|
|
|
32 |
Kon Tum |
2.1.2009 |
|
2.1.2009 |
|
|
33 |
Gia Lai |
19.1.2009 |
19.1.2009 |
5.1.2009 |
|
|
34 |
Đăk Nông |
|
|
8.1.2009 |
|
|
35 |
Phú Yên |
13.1.2009 |
|
|
|
|
36 |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
12.1.2009 |
|
|
|
|
38 |
Đăk Lăc |
|
|
|
|
|
39 |
Bình Định |
|
|
|
|
|
Vùng 5 |
40 |
Bình Phước |
|
8.10.2008 |
|
|
41 |
Đồng Nai |
19.12.2009 |
19.12.2009 |
|
|
|
42 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
22.1.2009 |
22.1.2009 |
22.1.2009 |
|
|
43 |
Bình Dương |
2.2.2009 |
|
2.2.2009 |
|
|
44 |
Tây Ninh |
5.2.2009 |
|
5.2.2009 |
|
|
45 |
Ninh Thuận |
9.1.2009 |
5.2.2009 |
5.1.2009 |
|
|
46 |
Bình Thuận |
13.1.2009 |
2.2.2009 |
09.2.2009 |
|
|
Vùng 6 |
47 |
Hậu Giang |
12.1.2009 |
28.10.2008 |
12.1.2009 |
|
48 |
Kiên Giang |
5.12.2009 |
5.12.2009 |
9.1.2009 |
|
|
49 |
Trà Vinh |
16.12.2008 |
|
16.12.2008 |
|
|
50 |
Bến Tre |
9.2.2009 |
5.1.2001 |
|
|
|
51 |
Tiền Giang |
19.1.2009 |
19.1.2009 |
19.1.2009 |
|
|
52 |
An Giang |
12.1.2009 |
|
|
|
|
53 |
Bạc Liêu |
19.1.2009 |
|
|
|
|
54 |
Sóc Trăng |
|
2.2.2009 |
|
|
|
55 |
Cà Mau |
9.1.2009 |
2.2.2009 |
2.1.2009 |
|
|
56 |
Long An |
22.1.2009 |
|
22.1.2009 |
|
|
57 |
Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
58 |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
Vùng 7 |
59 |
Đà Nẵng |
9.1.2009 |
5.2.2009 |
|
|
60 |
Cần Thơ |
|
|
22.1.2009 |
|
|
61 |
Hải Phòng |
16.1.2009 |
|
|
|
|
62 |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
63 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
9.2.2009 |
|
|
|