Kính gửi:
|
Các Cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản, Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối
|
Ngày 20 tháng 5 năm 2014, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã
ban hành Quyết định số 1108/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc Ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm
rau, củ, quả và chè. Theo đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ phải
xây dựng báo cáo chuyên đề trong phạm vi quản lý của Bộ để báo cáo Bộ Tư pháp
và Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện Quyết định 1108/QĐ-BTP, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đã có công văn số 7605/BNN-PC ngày 22 tháng 9 năm 2014 về
việc đề nghị các địa phương báo cáo tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực
phẩm đối với chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
Để có thêm các thông tin nhằm đánh giá thực trạng
thi hành pháp luật trong lĩnh vực này và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước, hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành, đề nghị các Cục
báo cáo tình hình triển khai thực hiện các văn bản về an toàn thực phẩm đối với
chuỗi rau, củ, quả và chè.
Báo cáo (theo đề cương tại Phụ lục I) gửi về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế) trước ngày 15/10/2014,
đồng thời gửi bản mềm (theo địa chỉ email: tuyetnt08@yahoo.com.vn – bà Ngô Thị
Tuyết, điện thoại 08044100).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, PC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ PHÁP CHẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Trần Thị Hải Yến
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VỀ
TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ
VÀ CHÈ
(Ban hành kèm theo công văn số 7902/BNN-PC ngày 01/10/2014)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CHUỖI RAU, CỦ,
QUẢ VÀ CHÈ
1. Tình hình ban hành các văn bản đôn đốc, tổ chức
thực hiện.
2. Công tác tuyên truyền phổ biến văn bản pháp
luật về rau, củ, quả và chè.
Liệt kê các cuộc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
các văn bản về rau, củ, quả và chè do Cục tổ chức (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm
theo Đề cương báo cáo này).
Lưu ý: Đề nghị cung cấp số liệu của 03 năm (2012
– 2014).
3. Về việc bảo đảm nguồn lực triển khai thi hành
các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả
và chè.
- Nêu những nhiệm vụ, quyền hạn của Cục, các đơn
vị trực thuộc Cục phải thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
nhưng không thể thực hiện được do thiếu các nguồn lực về nhân lực, máy móc, thiết
bị hoặc kinh phí.
(theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Đề cương báo
cáo này)
II. TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC
PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ
1. Tình hình thực hiện trong phạm vi quản lý của
Cục.
Đề nghị nêu về tình hình thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè đối
với hoạt động do Cục, các đơn vị thuộc Cục quản lý và thực hiện trong các khâu
sản xuất (vật tư đầu vào + quá trình sản xuất), chế biến và lưu thông, nội dung
gồm:
- Kết quả thực hiện các quy định trong từng văn bản
quy phạm pháp luật hoặc nhóm văn bản cùng về một vấn đề: Kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các Cục, đơn vị thuộc Cục, kết quả thực hiện của doanh nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân.
- Các dạng vi phạm chủ yếu, tình hình xử phạt vi phạm
hành chính và Nguyên nhân của các vi phạm đã phát hiện trong quá trình thanh
tra, kiểm tra của các Cục.
Lưu ý:
- Nội dung đánh giá tình hình thực hiện
được chia theo từng khâu của chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
- Số liệu thu thập để báo cáo được thực hiện
trong 03 năm (2012 – 2014).
2. Tình hình thực hiện trên phạm vi toàn quốc: Đề
nghị cung cấp số liệu tổng hợp của các Cục về tình hình thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè an toàn trên phạm vi
toàn quốc trong 03 năm (2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014).
III. ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG BỘ, KHẢ
THI CỦA HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI RAU, CỦ, QUẢ VÀ
CHÈ AN TOÀN
1. Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản
Đề nghị nêu rõ từng điều khoản của các văn bản mâu
thuẫn, chồng chéo với nhau hoặc không phù hợp với văn bản cấp trên.
(Theo quy định của Điều 2 Thông tư
14/2014/TT-BTP).
2. Tính khả thi của các văn bản
Đánh giá tính khả thi của văn bản trên cơ sở xem
xét các nội dung theo quy định của khoản 1 Điều 3 Thông tư
14/2014/TT-BTP.
Nêu rõ các quy định của văn bản nào không có tính
khả thi, không phù hợp với tình hình địa phương? Lý do?
3. Các quy định khó hiểu hoặc có thể hiểu theo nhiều
cách khác nhau
Nêu rõ các quy định của các văn bản về rau, củ, quả
và chè gây khó hiểu hoặc các cách hiểu khác nhau dẫn đến việc áp dụng không thống
nhất.
4. Các quy định còn thiếu.
Nêu rõ các vấn đề đã phát sinh trong thực tế quản
lý nhưng hiện không có văn bản điều chỉnh.
IV. TÌNH HÌNH PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG VIỆC QUẢN
LÝ CHUỖI RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ.
- Tình hình phối hợp giữa các ngành Nông nghiệp, Y
tế, Công thương… trong việc thực hiện quản lý chuỗi rau, củ, quả và chè.
- Các khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Nêu các đề xuất, kiến nghị về các biện pháp để
nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm đối với chuỗi rau, củ,
quả và chè: như nâng cao nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật,
cơ chế, chính sách hoặc cơ sở vật chất, nguồn nhân lực.
- Đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống pháp
luật về an toàn thực phẩm đối với chuỗi rau, củ, quả và chè đảm bảo thống nhất,
đồng bộ, hợp pháp, khả thi: Từ các đánh giá về tính thống nhất, đồng bộ, khả
thi và lỗ hổng của hệ thống văn bản về rau, củ, quả, chè để đề xuất các văn bản
(nêu rõ các điều, khoản) cần phải sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
- Các kiến nghị liên quan đến việc phối hợp giữa các
ngành.
Phụ lục 1. Tình hình phổ biến, tuyên truyền, tập
huấn pháp luật về rau, củ, quả và chè
TT
|
Các văn bản đã được
phổ biến
|
Cơ quan tiến hành
phổ biến
|
Đối tượng phổ biến
|
Số lượng người được
phổ biến
|
Hình thức phổ biến
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2. Tình hình đảm bảo các nguồn lực triển
khai thi hành văn bản về rau, củ, quả, chè
TT
|
Tên văn bản
|
Các quy định cần bố
trí nguồn lực để thực hiện
|
Nguồn lực cần thiết
|
Nguồn lực thực tế
tại địa phương
|
Con người
|
Máy móc, thiết bị
|
Kinh phí triển
khai
|
Con người
|
Máy móc, thiết bị
|
Kinh phí triển
khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ
VÀ CHÈ ĐỂ ĐÁNH GIÁ
A.
|
VẬT TƯ ĐẦU VÀO
|
|
|
GIỐNG CÂY TRỒNG
|
|
1.
|
Pháp lệnh
|
15/2004/PL-UBTVQH11, ngày 24/3/2004
|
Pháp lệnh giống cây trồng
|
2.
|
Nghị định
|
114/2013/NĐ-CP, ngày 03/10/2013
|
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
3.
|
|
|
Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh
doanh
|
|
PHÂN BÓN
|
|
4.
|
Nghị định
|
202/2013/NĐ-CP
|
Quản lý, sản xuất, kinh doanh phân bón
|
5.
|
Nghị định
|
163/2013/NĐ-CP, ngày 12/11/2013
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp
|
6.
|
|
|
Danh mục các loại phân bón được phép sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam
|
|
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
|
|
7.
|
Pháp lệnh
|
PL36-2001-UBTVQH, ngày 8/8/2001
|
Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
8.
|
Nghị định
|
58/2002/NĐ-CP, ngày 06/3/2002
|
Ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch
thực vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
9.
|
Nghị định
|
114/2013/NĐ-CP, ngày 10/4/2013
|
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
10.
|
Thông tư
|
77/2009/TT-BNNPTNT, ngày 10/12/2009
|
Quy định kiểm tra nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật
nhập khẩu
|
11.
|
Thông tư
|
03/2013/TT-BNNPTNT, ngày 11/01/2013
|
Quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
12.
|
Thông tư
|
21/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2013
|
Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được
phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
|
B
|
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
|
13.
|
Quyết định
|
01/2012/QĐ-TTg, ngày 09/01/2012
|
Chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
|
14.
|
Thông tư
|
49/2013/TT-BNNPTNT
|
Hướng dẫn tiêu chí xác định vùng sản xuất trồng
trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
15.
|
Thông tư
|
18/2012/TT-BNNPTNT, ngày 26/04/2012
|
Quy định về quản lý sản xuất kinh doanh giống cây
công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
16.
|
Thông tư
|
59/2012/TT-BNNPTNT, ngày 09/11/2012
|
Quy định về quản lý, sản xuất rau, quả và chè an
toàn
|
17.
|
Thông tư
|
07/2013/TT-BNNPTNT, ngày 22/01/2013
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau,
quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản
xuất, sơ chế
|
18.
|
Thông tư
|
48/2012/TT-BNNPTNT, ngày 26/09/2012
|
Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng
trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt
|
19.
|
Thông tư liên tịch
|
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT, ngày 16/10/2013
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản.
|
C
|
SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN VÀ LƯU THÔNG
|
20.
|
Thông tư
|
05/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/01/2010
|
Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn
thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường.
|
21.
|
Thông tư
|
37/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2010
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu
an toàn thực phẩm nông sản.
|
22.
|
Thông tư
|
75/2009/TT-BNNPTNT ngày 2/12/2009
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện
an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản.
|
23.
|
Thông tư
|
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011
|
Quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản
|
24.
|
Thông tư
|
53/2011/TT-BNNPTNT ngày 2/8/2011
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT
ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật
tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản
|
25.
|
Thông tư
|
35/2012/TT-BNNPTNT ngày 27/7/2012
|
Bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT 29/3/2011 quy
định việc kiểm tra đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông lâm thủy sản.
|
26.
|
Thông tư
|
01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/1/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản
xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế
một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày
02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011
|
27.
|
Thông tư
|
74/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
|
Quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý
thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn.
|