Công văn 788/BXD-QLN thúc đẩy Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” năm 2024 do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 788/BXD-QLN
Ngày ban hành 27/02/2024
Ngày có hiệu lực 27/02/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Thanh Nghị
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 788/BXD-QLN
V/v thúc đẩy Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" năm 2024

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 03/4/2023, Thủ tướng Chính phủ đà ban hành Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030". Theo đó, mục tiêu Đề án đặt ra đến năm 2030, tổng số căn hộ các địa phương hoàn thành khoảng 1.062.200 căn. Trong đó, giai đoạn 2021-2025 hoàn thành khoảng 428.000 căn; giai đoạn 2025-2030 hoàn thành khoảng 634.200 căn nhà ở xã hội.

Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Chính phủ đặt mục tiêu trong năm 2024 nỗ lực phấn đấu trên địa bàn cả nước hoàn thành 130 nghìn căn hộ nhà ở xã hội.

Ngày 22/02/2024, Bộ Xây dựng tổ chức Hội nghị toàn quốc thúc đẩy Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trong năm 2024. Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tham dự và chỉ đạo Hội nghị. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương cần tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp để đảm bảo mục tiêu hoàn thành 130 nghìn căn hộ nhà ở xã hội mà Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024.

Để thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án; đồng thời căn cứ mục tiêu của Đề án và chỉ tiêu theo phụ lục nhà ở xã hội hoàn thành trong năm 2024 (theo Phụ lục gửi kèm theo), khẩn trương lập kế hoạch triển khai cụ thể việc đầu tư các dự án nhà ở xã hội đảm bảo mục tiêu đề ra.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, QLN (02).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Nghị

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU NHÀ Ở XÃ HỘI HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2024

STT

Địa phương

Kế hoạch theo Đề án giai đoạn 2021-2025 (căn)

Dự án đã cấp phép, khởi công

Chỉ tiêu hoàn thành trong năm 2024 (căn)

Số dự án

Số lượng (căn)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

Tổng

428.000

127

107.896

134.890

1

Hà Giang

400

0

0

0

2

Cao Bằng

400

0

0

0

3

Lào Cai

3.200

1

917

920

4

Bắc Kạn

200

0

0

0

5

Lạng Sơn

1.500

1

796

800

6

Tuyên Quang

400

0

0

0

7

Yên Bái

200

0

0

0

8

Sơn La

1.400

0

0

200

9

Phú Thọ

7.000

3

1.055

1.300

10

Hưng Yên

13.100

3

2.500

2.500

11

Bắc Giang

33.200

5

12.475

12.500

12

Thái Nguyên

8.800

1

689

690

13

Ninh Bình

2.300

0

0

500

14

Hòa Bình

5.300

1

435

440

15

Hà Nội

18.700

3

1.700

6.750

16

Nam Định

3.400

0

0

500

17

Thái Bình

2.300

1

498

500

18

Hải Dương

5.800

1

336

340

19

Hà Nam

3.900

4

4.081

4.100

20

Vĩnh Phúc

8.800

0

0

380

21

Bắc Ninh

30.700

15

10.500

10.500

22

Hải Phòng

15.400

7

11.678

11.700

23

Quảng Ninh

8.200

3

2.254

2.300

24

Điện Biên

400

0

0

0

25

Lai Châu

400

0

0

0

26

Thanh Hóa

6.300

9

4.948

5.000

27

Nghệ An

13.500

2

607

1.960

28

Hà Tĩnh

1.500

1

152

160

29

Quảng Bình

3.700

0

0

500

30

Quảng Trị

2.300

1

142

150

31

Thừa Thiên Huế

3.100

1

1.200

1.200

32

Quảng Nam

14.700

1

1.176

1.200

33

Quảng Ngãi

1.500

0

0

500

34

Đà Nẵng

6.400

5

2.750

2.750

35

Khánh Hòa

3.400

1

260

3.900

36

Phú Yên

11.800

0

0

1.900

37

Kon Tum

1.200

0

0

150

38

Đắk Lắk

9.000

2

96

1.200

39

Đắk Nông

1.500

0

0

110

40

Gia Lai

1.500

0

0

300

41

Lâm Đồng

800

1

293

300

42

Bình Định

6.400

4

3.586

3.600

43

Bình Phước

10.900

5

451

600

44

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.200

2

342

350

45

Đồng Nai

7.500

8

9.047

9.100

46

Bình Thuận

5.600

3

7.259

7.300

47

Ninh Thuận

1.300

0

0

500

48

Tây Ninh

5.000

2

1.763

1.800

49

Bình Dương

46.400

7

6.557

6.600

50

Hồ Chí Minh

26.200

7

4.996

12.800

51

Đồng Tháp

2.800

9

949

950

52

Long An

22.500

0

0

460

53

Tiền Giang

3.100

2

790

790

54

An Giang

2.500

3

2.384

2.400

55

Hậu Giang

700

0

0

100

56

Vĩnh Long

2.300

1

373

400

57

Sóc Trăng

2.600

0

0

500

58

Kiên Giang

1.700

0

2.323

2.400

59

Cần Thơ

4.100

3

3.242

3.300

60

Bến Tre

1.700

1

240

240

61

Bạc Liêu

900

0

0

200

62

Cà Mau

1.100

0

0

200

63

Trà Vinh

8.900

1

2.056

2.100