Công văn số 761 TCT/DNK ngày 19/03/2004 của Tổng cục Thuế về việc hoá đơn, chứng từ khi bán hàng lưu động
Số hiệu | 761TCT/DNK |
Ngày ban hành | 19/03/2004 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2004 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761 TCT/DNK |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kon Tum
Tổng cục thuế nhận được công văn số 03/ĐKN ngày 20 tháng 2 năm 004 của XNTN Đắc Hưng kiến nghị về việc tạm giữ hàng hoá bán lưu động. Về việc này, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 4, Mục A, Phần II Thông tư liên tịch số 94/2003/TTLT/BTC-BTM-BCA ngày 8 tháng 10 năm 2003 của liên Bộ hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường quy định: “Hàng hoá của cơ sở kinh doanh cố định đưa đi bán lưu động hoặc dự hội chợ triển lãm phải có lệnh Điều động nội bộ và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ giao cho người vận chuyển. Khi bán hàng phải lập hoá đơn theo đúng quy định để giao cho người mua”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Xí nghiệp tư nhân Đắc Hưng có trụ sở chính tại tỉnh Gia Lai thực hiện bán hàng lưu động tại các tỉnh khác, khi vận chuyển hàng hoá đưa đi bán lưu động phải có lệnh Điều động nội bộ và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ giao cho người vận chuyển. Khi bán hàng phải lập hoá đơn theo quy định (hoá đơn này do Xí nghiệp giao cho người bán hàng lưu động để xuất giao cho người mua hàng). Người bán hàng lưu động của Xí nghiệp không phải đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương nơi bán hàng.
Đề nghị Cục thuế tỉnh Kon Tum kiểm tra xem xét, nếu các xe ô tô chở hàng hoá đi bán lưu động của Xí nghiệp tư nhân Đắc Hưng có đầy đủ chứng từ theo quy định trên thì ra quyết định trả lại hàng hoá đang tạm giữ.
Chứng từ, hoá đơn đối với hàng hoá bán lưu động đề nghị Cục thuế hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên dịch số 94/2003/TTLT nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |