BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 7490/BGDĐT- NGCBQLGD
V/v thí điểm giảng viên tham gia đánh giá
hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng.
|
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày
27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới giáo dục đại học giai đoạn 2010 -
2012 và Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012, Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đại học, học viện, các trường đại học, cao
đẳng (sau đây gọi chung là các trường) tổ chức triển khai thí điểm giảng viên
tham gia đánh giá hiệu trưởng. Đối với các đại học quốc gia, đại học vùng giám
đốc đại học lựa chọn một đến hai trường đại học thành viên để tổ chức thí điểm.
Công văn này kèm các Phụ lục I, II, III về định
hướng tiêu chuẩn và quy trình thí điểm giảng viên tham gia đánh giá hiệu trưởng
trường đại học, cao đẳng để các trường tham khảo thực hiện. Trên cơ sở định
hướng chung, các trường cụ thể hóa thêm các tiêu chuẩn, tiêu chí và thông qua
đại diện đảng ủy, lãnh đạo trường, ban chấp hành công đoàn trường để việc thí
điểm đánh giá phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
Đề nghị các trường khẩn trương tổ chức triển khai
thực hiện và báo cáo kết quả quá trình thực hiện của trường. Báo cáo cần nêu rõ
các nội dung sau: (1) Quá trình tổ chức triển khai thí điểm ở trường, kết quả
(Phụ lục III) và hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí được xây dựng để giảng viên tham
gia đánh giá hiệu trưởng; (2) Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực
hiện; (3) Những góp ý cụ thể bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh các tiêu chuẩn, tiêu
chí, yêu cầu và các nội dung khác liên quan; (4) Những đề xuất và kiến nghị với
Bộ (nếu có).
Văn bản báo cáo xin gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 15/12/2012 theo
địa chỉ: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Tòa nhà 8C, ngõ 30 Tạ
Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội và qua hộp thư điện tử nhubgd@gmail.com.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Các Vụ CCB, GDĐH, Pháp chế, Cục KT&KĐCLGD (để phối hợp t/h);
- Lưu: VT, Cục NG&CBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG VỀ TIÊU
CHUẨN VÀ QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM GIẢNG VIÊN THAM GIA ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG
(Kém theo công văn số 7490/BGDĐT-NGCBQLGD Ngày 07/11/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Phần 1.
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC THÍ ĐIỂM GIẢNG VIÊN THAM GIA
ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
1. Luật Giáo dục năm 2005, Luật
số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005:
Mục 4, Điều 54 (Hiệu trưởng), Khoản 3 có ghi: “Tiêu
chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng; thủ tục bổ nhiệm, công nhận Hiệu
trưởng trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quy định;”.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục, Luật số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009:
Khoản 1, Điều 58 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1.
Công bố công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết
quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà
trường. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình giáo dục, xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm
quyền”.
3. Luật Giáo dục Đại học, Luật số 08/2012/QH13 ngày
18/6/2012:
Điều 20 (Hiệu trưởng), Khoản 3 (Nhiệm vụ và quyền
hạn của hiệu trưởng).
4. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của
Chính phủ quy định về những người là công chức:
Điều 11, hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng công
lập là công chức.
5. Luật Cán bộ công chức, Luật số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008:
Mục 6, Điều 55 (Mục đích đánh giá công chức), có
ghi: “Đánh giá công chức để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả
đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.”.
Điều 56 (Nội dung đánh giá công chức), Khoản 1:
“Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối; chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác
phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực
hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân”.
Khoản 2 có ghi: “Ngoài những quy định tại khoản 1
Điều này, công chức lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung sau
đây:
a) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao lãnh đạo, quản lý;
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.”
Điều 57 (Trách nhiệm đánh giá công chức), Khoản 1:
“Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức có trách nhiệm đánh
giá công chức thuộc quyền.”; khoản 2 có ghi: “Việc đánh giá người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý trực
tiếp thực hiện.”.
6. Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ
quan ngang bộ.
7. Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo:
Điều 2 (Nhiệm vụ và quyền hạn), Khoản 2 (Trình Thủ
tướng Chính phủ), điểm đ: “Ban hành tiêu chuẩn, thủ tục và thẩm quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức giám đốc, phó giám đốc đại học quốc gia, đại
học, học viện, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường đại học theo quy định của
pháp luật”.
8. Điều lệ trường Đại học ban hành kèm theo Quyết
định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Điều lệ trường Cao đẳng ban hành kèm theo Thông
tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28/5/2009 và Thông tư số 43/2011/TT-BGDĐT ngày 04/10/2011
(sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2009/TT-BGDĐT) của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
10. Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012:
Điểm 10: “Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng thông qua xây dựng
tiêu chuẩn chức danh, quy hoạch cán bộ lãnh đạo trường giai đoạn 2010 - 2015 và
tổ chức bồi dưỡng về quản lý giáo dục đại học.”.
11. Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của
Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai
đoạn 2010-2012:
Tiểu mục 2.3.1.: “Hoàn thiện và tổ chức thực hiện
hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục đại học, trong đó đặc biệt
lưu ý đến các văn bản quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục,…”.
Tiểu mục 2.3.6.: “Nâng cao năng lực quản lý của đội
ngũ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng bao gồm xây dựng tiêu chuẩn cụ thể chức danh
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, triển khai công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo
trường giai đoạn 2010 - 2015, tiếp tục triển khai các khóa bồi dưỡng hiệu
trưởng trường đại học, cao đẳng”.
12. Quyết định số 179/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Chương trình hành động triển khai
thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012:
“Tiến hành rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành đối với mọi hoạt động của các trường
đại học, cao đẳng, đồng thời xây dựng và ban hành kịp thời các văn bản quy phạm
pháp luật mới, bao gồm: ... thí điểm giảng viên đánh giá cán bộ quản lý …”.
13. Thông tư quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm
non, phổ thông, giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên đã được Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
Phần 2.
ĐỊNH HƯỚNG VỀ TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI
I. Về tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo được nghề
nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Trung thành với lợi ích của Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa;
b) Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng và chế
độ, chính sách, quy định, pháp luật của Nhà nước;
c) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã
hội;
d) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những
biểu hiện tham nhũng, tiêu cực.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
b) Trung thực, tâm huyết với nghề và có trách nhiệm
trong quản lý nhà trường;
c) Không lợi dụng chức quyền vì mục đích vụ lợi.
3. Tiêu chí 3. Lối sống, tác phong
a) Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn
hóa dân tộc trong xu thế hội nhập;
b) Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm;
c) Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và hiệu
quả;
d) Có ý chí vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ được
giao;
đ) Được tập thể cán bộ, giảng viên, nhân viên và
mọi người tín nhiệm.
Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm
1. Tiêu chí 4. Năng lực chuyên môn
a) Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu về nội
dung, phương pháp giáo dục đại học;
b) Có uy tín trong giới khoa học, giáo dục;
c) Sử dụng được một ngoại ngữ, biết ứng dụng công
nghệ thông tin trong công việc;
d) Có năng lực quản lý chuyên môn.
2. Tiêu chí 5. Nghiệp vụ sư phạm
a) Am hiểu lý luận, chuyên môn nghiệp vụ về giáo
dục đại học;
b) Có khả năng tổ chức thực hiện hiệu quả các
phương pháp dạy học ở giáo dục đại học;
c) Có khả năng tư vấn, hướng dẫn giúp đỡ cán bộ,
giảng viên về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Tiêu chí 6. Học tập bồi dưỡng và nghiên cứu
khoa học
a) Có tinh thần tự học tập, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chính trị và chuyên môn nghiệp vụ;
b) Xây dựng tập thể sư phạm nhà trường thành tổ
chức học tập, sáng tạo;
c) Có các bài báo, công trình nghiên cứu được đăng
trên các tạp chí chuyên ngành trong nước, quốc tế được ứng dụng, triển khai
trong thực tế có hiệu quả.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực lãnh đạo, quản lý nhà
trường
1. Tiêu chí 7. Tầm nhìn chiến lược
a) Xây dựng kế hoạch chiến lược với tầm nhìn, sứ
mạng, các giá trị của nhà trường phù hợp với mục tiêu đào tạo, hướng tới sự
phát triển toàn diện của người học và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
của nhà trường; xây dựng kế hoạch thực hiện trong từng giai đoạn;
b) Tuyên truyền và quảng bá về giá trị của nhà
trường; công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường.
2. Tiêu chí 8. Phân tích và dự báo
a) Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã
hội của đất nước và của địa phương;
b) Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách, quy
định của Đảng và Nhà nước về giáo dục đại học;
c) Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát
triển của nhà trường.
3. Tiêu chí 9. Tập hợp đoàn kết cán bộ, giảng
viên và nhân viên; xây dựng hệ thống văn bản quản lý
a) Có năng lực đoàn kết, tập hợp và huy động các
lực lượng để thực hiện mục tiêu giáo dục và phát triển nhà trường;
b) Tổ chức xây dựng và ban hành các văn bản phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của nhà trường phục vụ công tác
lãnh đạo và quản lý.
4. Tiêu chí 10. Tổ chức và nhân sự
a) Trên cơ sở điều lệ trường đại học, cao đẳng và
quyết nghị của hội đồng trường, hiệu trưởng quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể các tổ chức của trường bổ nhiệm, bãi nhiệm và miễn nhiệm các chức danh
theo quy định;
b) Ban hành các quy chế, nội quy, quy định trong
nội bộ trường nhằm đảm bảo việc điều hành, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động
của trường theo đúng các quy định hiện hành trên cơ sở quyết nghị của hội đồng
trường;
c) Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục; ban hành các quy định về việc nâng cao trình độ, về
thỉnh giảng, về thực hiện nghĩa vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học;
d) Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, quyết
định việc tiếp nhận, chuyên ngạch, ký hợp đồng lao động, cho thôi việc, thuyên
chuyển công tác và thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động đúng quy
định, phù hợp với cơ cấu cán bộ, nhân viên của trường và tiêu chuẩn chức danh
công chức, viên chức ngành giáo dục; quyết định nâng bậc lương thường xuyên và
trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý đúng quy định;
đ) Đảm bảo công tác bảo vệ chính trị nội bộ của nhà
trường. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội, thực hiện chế độ
khen thưởng kỷ luật, chế độ báo cáo định kỳ theo quy định. Đảm bảo sự lãnh đạo
của tổ chức Đảng, xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể, tổ chức chính
trị - xã hội và thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
5. Tiêu chí 11. Quản lý tài
chính
a) Trong phạm vi nguồn tài chính được phân bổ, trên
cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và chế độ chi tiêu tài chính của nhà nước hiện
hành, nhà trường chủ động bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao đảm
bảo được hoạt động thường xuyên của nhà trường và tăng thu nhập cho cán bộ,
giảng viên, nhân viên;
b) Hàng năm, lập dự toán thu, chi báo cáo cơ quan
quản lý nhà nước, Kho bạc nhà nước nơi trường mở tài khoản. Các khoản thu, chi
thuộc ngân sách nhà nước phải được thể hiện trong tài khoản tại Kho bạc nhà
nước theo đúng quy định hiện hành;
c) Tổ chức công tác kế toán, thống kê, báo cáo tài
chính và thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện chế độ kiểm toán; định kỳ tự tổ chức
thanh tra, kiểm tra vả đánh giá hiệu quả sử dụng, quản lý tiền vốn, tài sản;
chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tiêu chí 12. Quản lý cơ sở vật chất
a) Có kế hoạch hàng năm và bố trí kinh phí duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất, tài sản của nhà trường;
b) Có kế hoạch và bố trí kinh phí ưu tiên hợp lý từ
nguồn thu của trường để đầu tư bổ sung, đổi mới trang thiết bị, sửa chữa lớn,
xây dựng mới và từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, bảo đảm nâng
cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và hội nhập quốc tế;
c) Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ cơ sở vật chất,
tài sản của nhà trường và hàng năm tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài
sản của trường đồng thời thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
7. Tiêu chí 13. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình giáo dục
a) Xây dựng chương trình giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại và hội nhập quốc tế, có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp
lý, đảm bảo yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học,
cao đẳng và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động trên cơ
sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Chương trình giáo dục được thiết kế theo hướng
đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình giáo dục khác, được
định kỳ đánh giá, bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình
tiên tiến trong nước và quốc tế, ý kiến phản hồi từ người học, từ các nhà tuyển
dụng lao động, các tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, đất nước.
8. Tiêu chí 14. Quản lý hoạt động đào tạo
a) Có các giải pháp đa dạng hóa các hình thức đào
tạo, đáp ứng nhu cầu học tập của người học theo quy định; nâng cao chất lượng
đào tạo;
b) Có kế hoạch, phương pháp đánh giá, công nhận kết
quả học tập của người học, hoạt động giảng dạy của giảng viên đảm bảo nghiêm
túc, khách quan, chính xác, công bằng, phù hợp với hình thức đào tạo, mục tiêu
môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo;
c) Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà
trường, tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập của sinh
viên sau khi tốt nghiệp;
d) Đánh giá quá trình đào tạo, kết quả dạy học,
giáo dục theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Tiêu chí 15. Tổ chức quản
lý người học
a) Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình
giáo dục, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
b) Công tác Đảng, đoàn thể được thực hiện có hiệu
quả, có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống,
tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương đường lối, chính sách
của Đảng và nhà nước và các nội quy của nhà trường đối với người học;
c) Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội,
được khám sức khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của
nhà trường; được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết
thúc mòn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường trước
khi tốt nghiệp;
d) Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ
người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo của nhà trường.
10. Tiêu chí 16. Quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ
a) Tổ chức bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ đồng thời ban hành quy chế quản lý theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và của các bộ, ngành liên quan về
hoạt động khoa học và công nghệ;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công
nghệ của trường, khoa, trung tâm, tổ chức thuộc trường; gắn nghiên cứu khoa học
với đào tạo cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ;
c) Xây dựng các giải pháp tổ chức hoạt động nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ có giá trị ứng dụng thực tiễn đề phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực
hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ.
11. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động đảm bảo chất
lượng và đăng ký kiểm định
a) Thành lập đơn vị chuyên trách về đảm bảo chất
lượng đào tạo của nhà trường, đồng thời xây dựng và triển khai kế hoạch đảm bảo
chất lượng;
b) Công bố công khai các kết quả đánh giá và kiểm
định chất lượng đào tạo trên website và các phương tiện thông tin khác của nhà
trường;
c) Tự đánh giá, cải tiến nâng cao chất lượng đào
tạo và định kỳ đăng ký kiểm định chương trình, kiểm định trường; lập kế hoạch
khắc phục các hạn chế, yếu kém về chất lượng đào tạo của nhà trường sau khi
được kiểm định và công bố công khai kế hoạch đó;
d) Tham gia các hoạt động đánh giá, kiểm định ở
trong nước và quốc tế.
12. Tiêu chí 18. Quản lý hoạt động hợp tác quốc
tế
a) Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế phù hợp với
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, phù hợp với năng lực và điều kiện thực tế của nhà trường;
b) Chủ động thiết lập các mối quan hệ hợp tác, ký
kết các thỏa thuận về đào tạo, khoa học và công nghệ theo quy định; thực hiện
các chương trình hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật, các
hoạt động tham quan, khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
của nhà trường;
c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa
học có hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung,
công bố các công trình khoa học chung.
13. Tiêu chí 19. Quản lý văn bằng, chứng chỉ
a) Thực hiện việc in, cấp phát văn bằng, chứng chỉ,
bảng điểm cho người học và quản lý văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Quy
chế văn bằng chứng chỉ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Công bố công khai các thông tin về việc cấp phát
văn bằng, chứng chỉ cho người học trên website của nhà trường và chịu trách
nhiệm về chất lượng đào tạo và giá trị của văn bằng, chứng chỉ do nhà trường
cấp.
14. Tiêu chí 20. Công tác tuyển sinh
a) Căn cứ vào năng lực đào tạo và các điều kiện đảm
bảo chất lượng, nhu cầu nhân lực của địa phương, xã hội tổ chức xây dựng kế
hoạch tuyển sinh hàng năm phù hợp với nhu cầu và năng lực của nhà trường;
b) Tổ chức thực hiện tuyển sinh và công khai công
tác tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng và các quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Tiêu chí 21. Trách nhiệm và quan hệ của nhà
trường đối với gia đình, cộng đồng và xã hội
a) Thực hiện công khai chiến lược phát triển, cơ
cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ; chỉ tiêu, điều kiện, kế hoạch và phương thức
tuyển sinh hàng năm, tổ chức đào tạo, đánh giá quá trình đào tạo, công nhận tốt
nghiệp, văn bằng, chứng chỉ và các quy định của nhà trường liên quan đến học
tập, quyền và nghĩa vụ của người học; cam kết về chất lượng đào tạo, các điều
kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, đội ngũ giảng viên, điều kiện phục vụ học tập,
nghiên cứu, sinh hoạt của người học; công khai các kết quả đào tạo, khoa học và
công nghệ của nhà trường;
b) Phối hợp với các bộ, ngành, các địa phương, các
doanh nghiệp, các tổ chức sự nghiệp trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn
đào tạo với việc làm và việc tuyển dụng người học đã tốt nghiệp; ký các hợp
đồng đào tạo, các hợp đồng khoa học và công nghệ; triển khai ứng dụng những
thành tựu khoa học và công nghệ mới vào thực tiễn sản xuất và đời sống xã hội;
c) Thực hiện chủ trương xã hội hóa sự nghiệp giáo
dục, có giải pháp thu hút các cá nhân, tổ chức xã hội, tổ chức tuyển dụng, các
doanh nghiệp, các bên liên quan khác tham gia đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
góp ý kiến cho nhà trường về quy hoạch phát triển, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu
trình độ đào tạo, hỗ trợ kinh phí cho người học và tiếp nhận người tốt nghiệp,
giám sát các hoạt động giáo dục và tạo lập môi trường giáo dục lành mạnh.
II. Về quy trình thí điểm đánh giá, xếp loại
1. Mục đích thí điểm đánh giá
1.1. Để hiệu trưởng tự đánh giá, từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản
lý nhà trường.
1.2. Làm căn cứ để Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường cao đẳng
và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng trường đại học.
2. Yêu cầu thí điểm đánh giá
2.1. Việc đánh giá thí điểm hiệu trưởng phải đảm
bảo khách quan, công bằng, dân chủ, toàn diện và khoa học; phản ánh đúng phẩm
chất và năng lực của hiệu trưởng.
2.2. Việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phải căn
cứ vào các kết quả đạt được, các minh chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện
tượng, nhân chứng) phù hợp với các tiêu chí, tiêu chuẩn, hiệu quả công tác,
phải đặt trong phạm vi công tác và điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
3. Về phương pháp đánh giá, xếp loại
3.1. Đánh giá thí điểm và xếp loại hiệu trưởng được
thực hiện thông qua việc đánh giá và cho điểm từng tiêu chí trong mỗi tiêu
chuẩn. Việc cho điểm tiêu chí được thực hiện dựa trên mức độ đạt của tiêu chí
và xem xét các minh chứng liên quan. Điểm tiêu chí tính theo thang điểm 10, là
số nguyên. Tổng điểm tối đa của 20 tiêu chí là 200 điểm.
3.2. Căn cứ vào điểm của từng tiêu chí và tổng số
điểm, việc đánh giá xếp loại được thực hiện như sau:
a) Đạt chuẩn:
- Loại xuất sắc: Tổng số điểm từ 189 đến 210 điểm
và các tiêu chí phải đạt từ 8 điểm trở lên;
- Loại khá: Tổng số điểm từ 147 điểm trở lên và các
tiêu chí phải đạt từ 6 điểm trở lên;
- Loại trung bình: Tổng số điểm từ 105 điểm trở
lên, các tiêu chí của tiêu chuẩn 1 và tiêu chuẩn 3 phải đạt từ 5 điểm trở lên,
không có tiêu chí 0 điểm.
b) Chưa đạt chuẩn - loại kém:
Tổng số điểm dưới 105 điểm, hoặc thuộc một trong
hai trường hợp sau:
- Có tiêu chí 0 điểm;
- Có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1 hoặc tiêu
chuẩn 3 dưới 5 điểm.
4. Thành phần và quy trình thí điểm đánh giá
4.1. Thành phần thí điểm đánh giá
Thành phần tham gia thí điểm đánh giá hiệu trưởng
gồm các giảng viên cơ hữu của nhà trường đang sinh hoạt tại các tổ chức đào tạo
trực thuộc trường (khoa, bộ môn trực thuộc).
4.2. Quy trình thí điểm đánh giá, xếp loại
Việc thí điểm giảng viên tham gia đánh giá hiệu
trưởng được tổ chức theo đơn vị khoa, bộ môn trực thuộc trường và theo các bước
sau:
a) Chủ tịch Ban chấp hành Công đoàn nhà trường chủ
trì, phân công các thành viên trong Ban chấp hành thực hiện các bước sau:
- Quán triệt rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp
thí điểm đánh giá, xếp loại hiệu trưởng;
- Phổ biến tiêu chuẩn hiệu trưởng trường đại học,
cao đẳng (do trường cụ thể hóa trên cơ sở định hướng tiêu chuẩn theo công văn
này);
- Tổ chức cho giảng viên cơ hữu của nhà trường
(theo đơn vị khoa, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường) tham gia đánh giá hiệu
trưởng theo mẫu phiếu (Phụ lục II);
b) Đại diện Ban chấp hành Công đoàn nhà trường chủ
trì phối hợp với các phó hiệu trưởng, đại diện tổ chức cơ sở Đảng, Ban chấp
hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của trường, với sự chứng kiến của
hiệu trưởng, tổng hợp các ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá hiệu
trưởng của các giảng viên cơ hữu nhà trường theo mẫu phiếu (Phụ lục III).
c) Gửi kết quả thí điểm đánh giá, xếp loại hiệu
trưởng (Phụ lục III) và các yêu cầu đã nêu trong công văn số
……../BGDĐT-NGCBQLGD ngày ……./10/2012 về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục).
PHỤ LỤC II
PHIẾU GIẢNG VIÊN
THAM GIA THÍ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo công văn số 7490/BGDĐT-NGCBQLGD Ngày 07/11/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Họ và tên hiệu trưởng: ……………………………………………………Năm
học: ………………
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm tiêu chí
|
Tiêu chuẩn 1:
Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
|
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
|
|
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
|
|
3. Tiêu chí 3. Lối sống, tác phong
|
|
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
|
1. Tiêu chí 4. Năng lực chuyên môn
|
|
2. Tiêu chí 5. Nghiệp vụ sư phạm
|
|
3. Tiêu chí 6. Học tập bồi dưỡng và nghiên cứu
khoa học
|
|
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường
|
1. Tiêu chí 7. Tầm nhìn chiến lược
|
|
2. Tiêu chí 8. Phân tích và dự báo
|
|
3. Tiêu chí 9. Tập hợp đoàn kết cán bộ, giảng
viên và nhân viên, xây dựng hệ thống văn bản quản lý
|
|
4. Tiêu chí 10. Tổ chức và nhân sự
|
|
5. Tiêu chí 11. Quản lý tài chính
|
|
6. Tiêu chí 12. Quản lý cơ sở vật chất
|
|
7. Tiêu chí 13. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình giáo dục
|
|
8. Tiêu chí 14. Quản lý hoạt động đào tạo
|
|
9. Tiêu chí 15. Tổ chức quản lý người học
|
|
10. Tiêu chí 16. Quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
11. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động đảm bảo chất
lượng và đăng ký kiểm định
|
|
12. Tiêu chí 18. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế
|
|
13. Tiêu chí 19. Quản lý văn bằng, chứng chỉ
|
|
14. Tiêu chí 20. Công tác tuyển sinh
|
|
15. Tiêu chí 21. Trách nhiệm và quan hệ của nhà
trường đối với gia đình, cộng đồng và xã hội
|
|
Chú ý: Cách cho điểm:
- Điểm cho tiêu chí theo thang điểm 10, là số
nguyên;
- Ghi đầy đủ số điểm từng tiêu chí, tổng điểm. Nếu
không ghi đủ, phiếu sẽ bị loại.
Nhận xét chung:
1. Những điểm mạnh:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Những điểm yếu:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
…… ngày ….
tháng …. năm …
Người đánh giá
(Có thể không ghi tên)
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP KẾT QUẢ
GIẢNG VIÊN THAM GIA THÍ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo công văn số 7490/BGDĐT-NGCBQLGD Ngày 07/11/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Họ và tên hiệu trưởng: ……………………………………………………Năm
học: ………………
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm tiêu chí
(*)
|
Tiêu chuẩn 1:
Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
|
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
|
|
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
|
|
3. Tiêu chí 3. Lối sống, tác phong
|
|
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
|
1. Tiêu chí 4. Năng lực chuyên môn
|
|
2. Tiêu chí 5. Nghiệp vụ sư phạm
|
|
3. Tiêu chí 6. Học tập bồi dưỡng và nghiên cứu
khoa học
|
|
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường
|
1. Tiêu chí 7. Tầm nhìn chiến lược
|
|
2. Tiêu chí 8. Phân tích và dự báo
|
|
3. Tiêu chí 9. Tập hợp đoàn kết cán bộ, giảng
viên và nhân viên, xây dựng hệ thống văn bản quản lý
|
|
4. Tiêu chí 10. Tổ chức và nhân sự
|
|
5. Tiêu chí 11. Quản lý tài chính
|
|
6. Tiêu chí 12. Quản lý cơ sở vật chất
|
|
7. Tiêu chí 13. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình giáo dục
|
|
8. Tiêu chí 14. Quản lý hoạt động đào tạo
|
|
9. Tiêu chí 15. Tổ chức quản lý người học
|
|
10. Tiêu chí 16. Quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
11. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động đảm bảo chất
lượng và đăng ký kiểm định
|
|
12. Tiêu chí 18. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế
|
|
13. Tiêu chí 19. Quản lý văn bằng, chứng chỉ
|
|
14. Tiêu chí 20. Công tác tuyển sinh
|
|
15. Tiêu chí 21. Trách nhiệm và quan hệ của nhà
trường đối với gia đình, cộng đồng và xã hội
|
|
Tổng số điểm
|
|
Xếp loại (**):
………………..
|
|
Ghi chú: (*) Điểm tiêu chí là điểm trung
bình cộng (làm tròn, lấy số nguyên) từ các phiếu đánh giá của giảng viên;
(**) Căn cứ vào tổng điểm để xếp loại và xếp 1
trong 4 loại: Xuất sắc (189 đến 210 điểm và các tiêu chí phải đạt từ 8 điểm trở
lên); Khá (147 điểm trở lên và các tiêu chí phải đạt từ 6 điểm trở lên); Trung
bình (105 điểm trở lên, các tiêu chí của tiêu chuẩn 1 và tiêu chuẩn 3 phải đạt
từ 5 điểm trở lên, không có tiêu chí 0 điểm); Kém (dưới 105 điểm, hoặc có tiêu
chí 0 điểm, hoặc tiêu chuẩn 1, tiêu chuẩn 3 có tiêu chí dưới 5 điểm).
Tổng hợp ý kiến nhận xét của giảng viên:
1. Những điểm mạnh (ý kiến của đa số, ý kiến khác):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Những điểm yếu (ý kiến của đa số, ý kiến khác):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
……… ngày …
tháng …. năm ….
Người tổng hợp
(Đại diện BCH Công đoàn nhà trường)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|