BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7383/BKHĐT-HTX
V/v
Tổng kết 6 năm (2007-2012) thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo
bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 09 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng; Tài chính;
- Ngân hàng
nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Liên minh
HTX Việt Nam;
- Hội Nông
dân Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
Nhằm phục vụ công tác tổng kết 6 năm
(2007-2012) thực hiện chính sách hỗ trợ thành lập mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ
hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, ngành,
UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TW và Liên minh HTX Việt Nam căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính khẩn trương tiến hành tổng kết tình hình thực hiện chính sách giai đoạn
2007 - 2012 (đề cương đính kèm). Báo cáo bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư trước ngày 26/10/2012 (gửi kèm bản mềm về Vụ Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư theo địa chỉ vuhtx@.mpi.gov.vn).
Đề nghị các Bộ, ngành, Liên minh HTX
Việt Nam và UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Bộ trưởng và
Lãnh đạo bộ (để b/c);
- Sở KH&ĐT
các tỉnh, thành phố;
- Lưu: Vụ HTX, VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO CỦA
CÁC ĐỊA PHƯƠNG, LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM VỀ TỔNG KẾT 6 NĂM (2007 - 2012)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC VÀ HỖ
TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, TỔ TRƯỞNG TỔ HỢP TÁC
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP
THỂ GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
1. Về hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí: Tổng số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ
số lượng thành lập mới, giải thể của mỗi loại); doanh thu trung bình của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó bao gồm doanh thu đối với
thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên); lợi nhuận
trung bình của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
2. Về xã viên hợp tác xã,
thành viên tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí: Tổng số xã viên/thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác (trong
đó nêu rõ số lượng người mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); tổng số lao động
làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu
rõ số lao động đồng thời là xã
viên/thành viên của mỗi loại); thu nhập
trung bình của xã viên/thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác; thu nhập trung bình của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
3. Về trình độ cán bộ quản
lý hợp tác xã
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí: Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác; tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt
trình độ sơ cấp, trung cấp; tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ cao đẳng, đại học.
4. Về lĩnh vực hoạt động
của hợp tác xã
4.1. Lĩnh vực nông - lâm -
ngư nghiệp, thủy sản
4.2. Lĩnh vực công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp
4.3. Lĩnh vực xây dựng
4.4. Lĩnh vực tín dụng
4.5. Lĩnh vực thương mại
4.6. Lĩnh vực vận tải
4.7. Lĩnh vực khác
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa
trên các tiêu chí: số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đang
hoạt động; số lượng xã viên/thành viên tham gia; số lượng lao động làm việc thường
xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là xã viên/thành viên); doanh
thu trung bình của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó có
doanh thu đối với xã viên/thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài
xã viên); lợi nhuận trung bình của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác; thu nhập trung bình của xã viên/thành viên; thu nhập trung bình của lao động
làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
5. Về hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế của kinh tế tập thể
5.1. Hạn chế
5.2. Nguyên nhân của hạn chế
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
1. Đánh giá các nội dung
của chính sách
1.1. Về đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng trong hợp tác xã, tổ hợp tác
1.2. Về các nội dung hỗ trợ
1.3. Về phương thức, quy
trình hỗ trợ
1.4. Về cơ quan quyết định
và thực hiện hỗ trợ
1.5. Về phân bổ nguồn kinh
phí
1.6. Về định mức kinh phí
2. Đánh giá tình hình tổ
chức thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày
2/10/2007, 1330/QĐ-TTg ngày 22/9/2008, 1422/QĐ-TTg ngày 9/9/2009, 317/QĐ-TTg
ngày 3/3/2010, 384/QĐ-TTg ngày 16/3/2011 về bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác và số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011
về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012.
3. Đánh giá tình hình kiểm
tra, giám sát
Tình hình theo dõi, kiểm tra, giám sát
các đơn vị được giao thực hiện kế hoạch hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp
tác và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác.
4. Kết quả hỗ trợ thành lập mới hợp
tác xã, tổ hợp tác và hỗ
trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác
4.1. Hỗ trợ thành lập mới
4.1.1. Hỗ trợ thành lập mới
hợp tác xã
- Tổng số hợp tác xã được hỗ trợ: số hợp tác xã
được hỗ trợ về thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã; số hợp tác xã được hỗ
trợ về dịch vụ tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để
thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã.
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
* Kinh phí chia theo nội dung hỗ trợ: Kinh phí
hỗ trợ thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã; kinh phí hỗ trợ dịch vụ tư vấn
xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh
doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã.
4.1.2. Hỗ trợ thành lập mới
tổ hợp tác
- Tổng số tổ hợp tác được hỗ trợ: số
tổ hợp tác được hỗ trợ về thông tin, tư vấn kiến thức về tổ hợp tác; số tổ hợp
tác được hỗ trợ về tư vấn tổ chức hội nghị thành lập tổ hợp tác; số tổ hợp tác
được hỗ trợ về tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác, xây dựng nội
dung hợp đồng hợp tác...
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
* Kinh phí chia theo nội dung hỗ trợ: Kinh phí
hỗ trợ thông tin, tư vấn kiến thức về tổ hợp tác; kinh phí hỗ
trợ tư vấn tổ chức hội nghị
thành lập tổ hợp
tác; kinh phí hỗ trợ tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác, xây dựng
nội dung hợp đồng hợp tác...
4.2. Hỗ trợ bồi dưỡng cán
bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác
4.2.1. Cán bộ hợp tác xã nông nghiệp
- Tổng số cán bộ được hỗ trợ bồi dưỡng: Ban quản
trị; ban chủ nhiệm; ban kiểm soát; kế toán trưởng; xã viên đang làm công việc
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ.
- Nội dung hỗ trợ bồi dưỡng
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách
trung ương; ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
4.2.2. Cán bộ hợp tác xã phi
nông nghiệp
- Tổng số cán bộ được hỗ trợ bồi dưỡng: Ban quản
trị; ban chủ nhiệm; ban kiểm soát; kế toán trưởng; xã viên đang làm công việc
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ.
- Nội dung hỗ trợ bồi dưỡng
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
4.2.3. Tổ trưởng tổ hợp tác
- Tổng số tổ trưởng được hỗ trợ bồi dưỡng
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
4.2.4. Công tác bồi dưỡng
- Nội dung, chương trình bồi dưỡng
- Thời gian bồi dưỡng
- Giảng viên bồi dưỡng
- Hình thức bồi dưỡng, tập huấn
4.3. Hỗ trợ đào tạo cán bộ
hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp tác
4.3.1. Sơ cấp, trung cấp
- Tổng số cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp
tác được hỗ trợ đào tạo
- Ngành nghề đào tạo
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
4.3.2. Cao đẳng
- Tổng số cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp
tác được hỗ trợ đào tạo
- Ngành nghề đào tạo
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
4.3.3. Đại học, sau đại học
- Tổng số cán bộ hợp tác xã, tổ trưởng tổ hợp
tác được hỗ trợ đào tạo
- Ngành nghề đào tạo
- Tổng kinh phí hỗ trợ: Ngân sách trung ương;
ngân sách địa phương; ngân sách từ các nguồn khác.
4.3.4. Đánh giá hình thức
đào tạo (mặt được, hạn chế)
III. ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
1. Về khả năng đáp ứng
nhu cầu của hợp tác xã
2. Về nâng cao trình độ
quản lý, chuyên môn
nghiệp vụ
3. Về hiệu quả hoạt động
của hợp tác xã được hỗ trợ thành lập mới
IV. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
1. Tồn tại, hạn chế
- Hạn chế về mặt nội dung chính sách
- Hạn chế về tổ chức thực hiện chính sách
- Hạn chế về nguồn lực
2. Nguyên nhân của hạn
chế
3. Bài học kinh nghiệm
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Về nội dung chính sách cần sửa
đổi, bổ sung
2. Về phương thức tổ chức
thực hiện