Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn số 734/HD-LS về việc hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố do Sở Tài chính - Cục thuế - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 734/HD-LS
Ngày ban hành 31/01/2005
Ngày có hiệu lực 31/01/2005
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Đình Tấn,Trần Thị ánh Nguyệt,Lê Quang Trung,Nguyễn Thanh Nhàn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
SỞ TÀI CHÍNH - CỤC THUẾ -
SỞ XÂY DỰNG -
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 734/HD-LS
V/v Hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố

TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 01 năm 2005

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

 

Căn cứ Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Liên Sở: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Xây dựng hướng dẫn các nội dung cần thiết để tổ chức thực hiện việc áp dụng giá đất được thống nhất như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:

1. Đất có vị trí mặt tiền đường (được xác định bởi địa chỉ hoặc số lô, số thửa trong bản đồ địa chính và là phần diện tích có ít nhất một mặt tiếp giáp với lề đường hiện hữu) thì đơn giá đất được áp dụng theo bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn (bảng 6) ban hành kèm theo Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

2. Đất có vị trí nằm trong hẻm có địa chỉ mang tên đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó.

3. Đất sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng Khoản 2, Điều 4 Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

4. Đơn giá đất có vị trí trong hẻm được quy định như sau:

STT

Loại hẻm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Hẻm cấp 1

0,5

0,4

0,3

0,2

2

Các cấp hẻm còn lại

Tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1

4.1. Vị trí hẻm:

+ Vị trí 1: Có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng

+ Vị trí 2: Có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

+ Vị trí 3: Có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

+ Vị trí 4: Có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

4.2. Nguyên tắc xác định vị trí hẻm: Là dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua (Theo hình 1).

Hình 1

 

4.3. Cấp hẻm: (hình 2)

- Hẻm cấp 1: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường. Đơn giá đất của hẻm cấp 1 được xác định theo hệ số vị trí so với đơn giá đất mặt tiền đường.

- Các cấp hẻm còn lại: (bao gồm hẻm cấp 2 và cấp hẻm còn lại)

+ Hẻm cấp 2: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1. Đơn giá đất của hẻm cấp 2 được tính bằng 0,8 lần đơn giá đất của hẻm cấp 1 cho từng vị trí hẻm tương ứng.

- Cấp hẻm còn lại: Đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần đơn giá đất của hẻm cấp 2.

4.4. Nếu là hẻm đất: tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.

Hình 2

Hình 3

[...]