Công văn 7244/BTC-NSNN về công khai kết quả thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên 9 tháng còn lại của dự toán năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 7244/BTC-NSNN
Ngày ban hành 02/06/2011
Ngày có hiệu lực 02/06/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Công Nghiệp
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7244/BTC-NSNN
V/v công khai kết quả thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên 9 tháng còn lại của dự toán năm 2011

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 3176/VPCP-KTTH ngày 19/5/2011 của Văn phòng Chính phủ về báo cáo thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên. Bộ Tài chính thông báo công khai số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 9 tháng còn lại trong dự toán năm 2011 của các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương (chi tiết theo phụ lục số 1, 2 đính kèm).

Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc nghiêm túc thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên theo đúng Nghị quyết của Chính phủ.

Bộ Tài chính thông báo để các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương biết và phối hợp thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH; KBNN
- Lưu: VT, NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

PHỤ LỤC SỐ 1

KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2011 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo công văn số 7244/BTC-NSNN ngày 2/6/2011 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Số tiền

Trong đó

Tiết kiệm từ NSNN

Tiết kiệm của các đơn vị thực hiện khoán kinh phí

 

Tổng số

899.991

782.589

117.402

1

Văn phòng Chủ tịch nước

634

634

 

2

Văn phòng Quốc hội

31.073

31.073

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

3.907

3.907

 

4

Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

825

825

 

5

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng

565

565

 

6

Văn phòng Chính phủ

22.138

22.138

 

7

Tòa án nhân dân tối cao

30.482

30.482

 

8

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

33.866

33.866

 

9

Bộ Công an

3.026

3.026

 

10

Bộ Quốc phòng

10.022

10.022

 

11

Bộ Ngoại giao

9.895

9.895

 

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

86.069

86.069

 

13

Ủy ban sông Mê Kông

410

410

 

14

Bộ Giao thông vận tải

18.885

18.885

 

15

Bộ Công Thương

21.735

21.735

 

16

Bộ Xây dựng

11.171

11.171

 

17

Bộ Y tế

36.050

36.050

 

18

Bộ Giáo dục và Đào tạo

34.939

34.939

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

17.407

17.407

 

20

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

44.225

44.225

 

21

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

11.031

11.031

 

22

Bộ Tài chính

167.848

167.848

 

23

Bộ Tư pháp

40.879

40.879

 

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

31.470

31.470

 

25

Bộ Nội vụ

14.025

14.025

 

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

25.867

25.867

 

27

Bộ Thông tin và Truyền thông

9.188

9.188

 

28

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

109

109

 

29

Ủy ban Dân tộc

517

517

 

30

Thanh tra Chính phủ

1.620

1.620

 

31

Kiểm toán Nhà nước

8.533

8.533

 

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

4.353

4.353

 

33

Thông tấn xã Việt Nam

5.073

5.073

 

34

Đài tiếng nói Việt Nam

6.992

6.992

 

35

Đài truyền hình Việt Nam

61.483

138

61.345

36

Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam

3.186

3.186

 

37

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

2.114

2.114

 

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

5.542

5.542

 

39

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

9.284

9.284

 

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

1.650

1.650

 

41

Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

1.891

1.891

 

42

Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

1.359

1.359

 

43

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

1.245

1.245

 

44

Hội Nông dân Việt Nam

2.709

2.709

 

45

Hội đồng Trung ương Liên minh các hợp tác xã Việt Nam

874

874

 

46

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

56.057

 

56.057

47

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

609

609

 

48

Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

200

200

 

49

Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam

1.450

1.450

 

50

Tổng hội y học Việt Nam

41

41

 

51

Hội Đông y Việt Nam

110

110

 

52

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

378

378

 

53

Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/DIOXIN Việt Nam

165

165

 

54

Hội Người mù Việt Nam

222

222

 

55

Hội Nhà văn Việt Nam

194

194

 

56

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

129

129

 

57

Hội Văn học nghệ thuật các DTTS Việt Nam

53

53

 

58

Hội văn nghệ dân gian Việt Nam

56

56

 

59

Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi Việt Nam

50

50

 

60

Hội Người cao tuổi Việt Nam

132

132

 

61

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

45

45

 

62

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

54

54

 

63

Hội Mỹ thuật Việt Nam

135

135

 

64

Hội Nhạc sĩ Việt Nam

185

185

 

65

Hội Điện ảnh Việt Nam

92

92

 

66

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

60

60

 

67

UB toàn quốc các Hội VHNT

67

67

 

68

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

65

65

 

69

Hội khuyến học Việt Nam

82

82

 

70

Hiệp hội doanh nghiệp của TB&người khuyết tật VN

15

15

 

71

Liên đoàn luật sư Việt Nam

50

50

 

72

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

740

740

 

73

Phòng Thương mại và công nghiệp VN

2.107

2.107

 

74

Hội Luật gia

253

253

 

75

Hội Châm cứu Việt Nam

30

30

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2011 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo công văn số 7244/BTC-NSNN ngày 2/6/2011 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Số tiền

 

Tổng cộng

2.957.727

1

Hà Giang

24.588

2

Tuyên Quang

31.300

3

Cao Bằng

21.216

4

Lạng Sơn

26.772

5

Lào Cai

28.295

6

Yên Bái

20.863

7

Thái Nguyên

25.024

8

Bắc Kạn

19.182

9

Phú Thọ

35.634

10

Bắc Giang

50.127

11

Hòa Bình

30.531

12

Sơn La

35.930

13

Lai Châu

26.015

14

Điện Biên

25.916

15

Hà Nội

280.331

16

Hải Phòng

32.596

17

Quảng Ninh

52.027

18

Hải Dương

18.027

19

Hưng Yên

38.568

20

Vĩnh Phúc

77.085

21

Bắc Ninh

35.000

22

Hà Nam

15.200

23

Nam Định

45.204

24

Ninh Bình

20.430

25

Thái Bình

49.085

26

Thanh Hóa

64.187

27

Nghệ An

82.758

28

Hà Tĩnh

42.384

29

Quảng Bình

23.794

30

Quảng Trị

16.897

31

Thừa Thiên - Huế

35.236

32

Đà Nẵng

51.410

33

Quảng Nam

47.264

34

Quảng Ngãi

49.825

35

Bình Định

32.605

36

Phú Yên

29.470

37

Khánh Hòa

54.046

38

Ninh Thuận

19.409

39

Bình Thuận

28.460

40

Đăk Lăk

84.305

41

Đắk Nông

24.300

42

Gia Lai

74.533

43

Kon Tum

23.146

44

Lâm Đồng

53.869

45

TP. Hồ Chí Minh

196.440

46

Đồng Nai

60.617

47

Bình Dương

69.695

48

Bình Phước

39.924

49

Tây Ninh

23.820

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

76.267

51

Long An

112.115

52

Tiền Giang

47.532

53

Bến Tre

36.619

54

Trà Vinh

34.414

55

Vĩnh Long

23.257

56

Cần Thơ

45.004

57

Hậu Giang

31.413

58

Sóc Trăng

28.874

59

An Giang

49.217

60

Đồng Tháp

45.715

61

Kiên Giang

57.200

62

Bạc Liêu

23.457

63

Cà Mau

41.303