Công văn 69382/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 69382/CT-TTHT
Ngày ban hành 04/09/2019
Ngày có hiệu lực 04/09/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69382/CT-TTHT
V/v chính sách thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn.

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Narae Sunhouse System
Địa chỉ: Cụm CN Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, TP Hà Nội; MST: 0107968749

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1208 ngày 12/08/2019 của Công ty cphần Narae Sunhouse System (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế với hoạt động chuyển nhượng vốn. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 14, Chương IV quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

1. Phạm vi áp dụng:

Thu nhp từ chuyển nhưng vốn của doanh nghip là thu nhp có đưc từ chuyển nhưng mt phần hoc toàn b s vn của doanh nghip đã đầu tư cho mt hoc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời đim xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

2. Căn cứ tính thuế:

a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:

Thu nhập tính thuế

=

Giá chuyển nhượng

-

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

- Giá chuyển nhượng được xác định là tng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị tờng, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyn nhượng một phn vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyn nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được n định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời đim chuyn nhượng đxác định lại giá chuyn nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.

Căn cấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyn nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tchức kinh tế hoặc các hợp đng chuyn nhượng tương tự tại thời đim chuyn nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyn nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thm định của các tchức định giá chuyên nghiệp có thm quyn xác định giá chuyn nhượng tại thời điểm chuyn nhượng theo đúng quy định.

Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tchức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyn nhượng theo hợp đồng chuyn nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyn nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyn nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở ssách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyn nhượng vn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đi với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phn vốn góp, chứng từ thanh toán.

Trường hợp phần vn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.

- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyn nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyn nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kim toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyn).

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyn nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyn nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyn nhượng và các chi phí khác có chứng từ chng minh.

b) Doanh nghiệp có thu nhp từ chuyển nhưng vốn thì khoản thu nhp này đưc xác đnh là khoản thu nhp khác và kê khai vào thu nhp chu thuế khi tính thuế thu nhp doanh nghiệp.

c) Đi với tổ chức nước ngoài kinh doanh ti Việt Nam hoc có thu nhp ti Việt Nam mà tchức này không hot đng theo Lut Đầu tư; Lut Doanh nghip (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hot đng chuyển nhưng vn thì thc hin kê khai, np thuế như sau:

Tổ chức, cá nhân nhn chuyển nhưng vốn có trách nhim xác đnh kê khai, khấu trừ và nộp thay tchức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghip phải np. Trường hợp bên nhận chuyn nhượng vốn cũng là tchức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tchức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyn nhượng vốn của tchức nước ngoài.

Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.

[...]