Công văn 6682/BTC-ĐT về thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng đầu năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 6682/BTC-ĐT |
Ngày ban hành | 23/05/2011 |
Ngày có hiệu lực | 23/05/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Phạm Sỹ Danh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6682/BTC-ĐT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty 91. |
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011;
Bộ Tài chính thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước và nguồn trái phiếu Chính phủ 3 tháng đầu năm 2011 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 và các địa phương như sau:
1. Thông báo số vốn đã thanh toán đến hết ngày 31/3/2011 vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ thuộc kế hoạch năm 2011 của các cơ quan Trung ương theo Biểu số 01-TW đính kèm.
2. Thông báo số vốn đã thanh toán đến hết ngày 31/3/2011 thuộc nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 của các địa phương theo Biểu số 02-ĐP đính kèm.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương thực hiện rà soát, cắt giảm, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2011 theo đúng tinh thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và các công văn hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; chỉ đạo sát sao các chủ đầu tư khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, tích cực xử lý các vướng mắc phát sinh, nhất là trong khâu giải phóng mặt bằng, nhằm hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước giao năm 2011.
Bộ Tài chính thông báo để các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU SỐ 01-TW
TÌNH
HÌNH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN TPCP 3 THÁNG NĂM 2011 THUỘC CÁC CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 6682/BTC-ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Bộ, ngành |
KHNN giao 2011 |
Thanh toán hết 31/3/2011 |
|
Vốn thanh toán |
%/KH |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4/3 |
I |
Vốn XDCB tập trung |
31.071.250 |
4.011.885 |
12,9% |
|
Vốn trong nước |
23.571.250 |
3.069.656 |
13,0% |
|
Vốn ngoài nước |
7.500.000 |
942.229 |
12,6% |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
633.500 |
0 |
0,0% |
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
83.400 |
0 |
0,0% |
3 |
Ngân hàng Nhà nước |
30.000 |
0 |
0,0% |
4 |
Thông tấn xã Việt Nam |
100.100 |
0 |
0,0% |
5 |
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
115.000 |
0 |
0,0% |
6 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
10.000 |
0 |
0,0% |
7 |
Ngân hàng phát triển |
10.000 |
0 |
0,0% |
8 |
Học viện chính trị, hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh |
85.000 |
0 |
0,0% |
9 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
50.000 |
0 |
0,0% |
10 |
Hội Chữ thập đỏ |
18.000 |
0 |
0,0% |
11 |
Hội Nhà văn |
20.000 |
0 |
0,0% |
12 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
10.000 |
0 |
0,0% |
13 |
Liên đoàn bóng đá Việt Nam |
10.000 |
0 |
0,0% |
14 |
Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam |
50.000 |
0 |
0,0% |
15 |
Bộ Xây dựng |
981.000 |
1.198 |
0,1% |
16 |
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
71.000 |
101 |
0,1% |
|
Vốn trong nước |
45.000 |
101 |
0,2% |
|
Vốn ngoài nước |
26.000 |
0 |
0,0% |
17 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
455.000 |
1.140 |
0,3% |
|
Vốn trong nước |
408.000 |
1.140 |
0,3% |
|
Vốn ngoài nước |
47.000 |
0 |
0,0% |
18 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
135.000 |
895 |
0,7% |
19 |
Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam |
121.000 |
2.328 |
1,9% |
20 |
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
84.500 |
1.689 |
2,0% |
21 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
127.000 |
2.827 |
2,2% |
22 |
Bộ Ngoại giao |
733.000 |
16.423 |
2,2% |
23 |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
565.000 |
16.890 |
3,0% |
|
Vốn trong nước |
555.000 |
16.890 |
3,0% |
|
Vốn ngoài nước |
10.000 |
0 |
0,0% |
24 |
Bộ Quốc phòng |
4.137.000 |
204.122 |
4,9% |
|
Vốn trong nước |
4.032.000 |
204.122 |
5,1% |
|
Vốn ngoài nước |
105.000 |
0 |
0,0% |
25 |
Đường sắt Việt Nam |
1.324.000 |
76.215 |
5,8% |
|
Vốn trong nước |
260.000 |
76.215 |
29,3% |
|
Vốn ngoài nước |
1.064.000 |
0 |
0,0% |
26 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
86.200 |
5.759 |
6,7% |
27 |
Ủy ban Dân tộc |
20.000 |
1.613 |
8,1% |
28 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.607.300 |
324.168 |
9,0% |
|
Vốn trong nước |
1.454.300 |
123.349 |
8,5% |
|
Vốn ngoài nước |
2.153.000 |
200.819 |
9,3% |
29 |
Viện Khoa học công nghệ Việt Nam |
93.000 |
8.486 |
9,1% |
30 |
Thanh tra Chính phủ |
105.000 |
10.000 |
9,5% |
31 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
662.100 |
70.999 |
10,7% |
|
Vốn trong nước |
632.100 |
70.999 |
11,2% |
|
Vốn ngoài nước |
30.000 |
0 |
0,0% |
32 |
Bộ Nội vụ |
300.500 |
32.513 |
10,8% |
33 |
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
274.500 |
30.240 |
11,0% |
34 |
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
8.000 |
903 |
11,3% |
35 |
Bộ Tài chính |
685.000 |
77.859 |
11,4% |
|
Vốn trong nước |
485.000 |
77.859 |
16,1% |
|
Vốn ngoài nước |
200.000 |
0 |
0,0% |
36 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
563.500 |
64.329 |
11,4% |
|
Vốn trong nước |
539.500 |
64.329 |
11,9% |
|
Vốn ngoài nước |
24.000 |
0 |
0,0% |
37 |
Bộ Thông tin Truyền thông |
591.300 |
79.977 |
13,5% |
|
Vốn trong nước |
470.300 |
79.977 |
17,0% |
|
Vốn ngoài nước |
121.000 |
0 |
0,0% |
38 |
Bộ Y tế |
920.500 |
124.659 |
13,5% |
|
Vốn trong nước |
890.500 |
123.974 |
13,9% |
|
Vốn ngoài nước |
30.000 |
685 |
2,3% |
39 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
898.500 |
124.700 |
13,9% |
|
Vốn trong nước |
738.500 |
101.848 |
13,8% |
|
Vốn ngoài nước |
160.000 |
22.852 |
14,3% |
40 |
Hội Nông dân Việt Nam |
85.000 |
12.648 |
14,9% |
41 |
Ngân hàng chính sách xã hội |
40.000 |
6.676 |
16,7% |
42 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
131.100 |
23.222 |
17,7% |
43 |
Bộ Giao thông vận tải |
5.957.000 |
1.055.702 |
17,7% |
|
Vốn trong nước |
2.457.000 |
485.939 |
19,8% |
|
Vốn ngoài nước |
3.500.000 |
569.763 |
16,3% |
44 |
Kiểm toán Nhà nước |
66.500 |
12.044 |
18,1% |
45 |
Bộ Công an |
3.233.550 |
600.000 |
18,6% |
46 |
Bộ Công Thương |
384.000 |
75.039 |
19,5% |
47 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
155.100 |
34.885 |
22,5% |
48 |
Bộ Tư pháp |
284.000 |
64.256 |
22,6% |
49 |
Tòa án nhân dân tối cao |
400.000 |
101.319 |
25,3% |
50 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
430.000 |
115.152 |
26,8% |
51 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
470.000 |
132.028 |
28,1% |
52 |
Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam |
80.500 |
24.123 |
30,0% |
53 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
20.000 |
9.862 |
49,3% |
54 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
246.000 |
130.896 |
53,2% |
55 |
Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
9.000 |
7.000 |
77,8% |
56 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
215.000 |
178.890 |
83,2% |
57 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
90.100 |
148.110 |
164,4% |
|
Vốn trong nước |
60.100 |
0 |
0,0% |
|
Vốn ngoài nước |
30.000 |
148.110 |
493,7% |
II |
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
16.970.820 |
7.680.583 |
45,3% |
1 |
Bộ Y tế |
280.000 |
0 |
0,0% |
2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.500.000 |
967.192 |
27,6% |
3 |
Bộ Quốc phòng |
2.105.630 |
700.000 |
33,2% |
4 |
Bộ Công an |
85.190 |
43.000 |
50,5% |
5 |
Bộ Giao thông vận tải |
11.000.000 |
5.970.391 |
54,3% |
BIỂU SỐ 02-ĐP
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 3 THÁNG NĂM 2011 CHO CÁC LĨNH VỰC
GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, GIÁO DỤC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 6682/BTC-ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tỉnh/thành phố |
Kế hoạch Nhà nước giao năm 2011 |
Thanh toán hết 31/3/2011 |
|
Vốn thanh toán |
Tỷ lệ % so với KH |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4/3 |
|
TỔNG CỘNG |
26.529.180 |
6.143.583 |
23,2% |
1 |
Yên Bái |
309.880 |
0 |
0,0% |
2 |
Hà Nội |
797.820 |
0 |
0,0% |
3 |
Đồng Nai |
47.000 |
0 |
0,0% |
4 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
200.000 |
0 |
0,0% |
5 |
Quảng Ngãi |
305.540 |
564 |
0,2% |
6 |
Trà Vinh |
210.200 |
870 |
0,4% |
7 |
Bình Định |
295.235 |
1.243 |
0,4% |
8 |
Tây Ninh |
116.140 |
636 |
0,5% |
9 |
Vĩnh Long |
184.730 |
1.590 |
0,9% |
10 |
Đà Nẵng |
177.600 |
3.592 |
2,0% |
11 |
TP Hồ Chí Minh |
202.000 |
4.965 |
2,5% |
12 |
Cao Bằng |
292.260 |
8.830 |
3,0% |
13 |
Vĩnh Phúc |
94.535 |
4.465 |
4,7% |
14 |
Thái Bình |
429.150 |
21.063 |
4,9% |
15 |
Gia Lai |
261.280 |
13.865 |
5,3% |
16 |
Tuyên Quang |
282.930 |
17.185 |
6,1% |
17 |
Kon Tum |
447.800 |
38.937 |
8,7% |
18 |
Quảng Bình |
311.430 |
28.866 |
9,3% |
19 |
Quảng Ninh |
192.700 |
19.162 |
9,9% |
20 |
Hà Tĩnh |
961.795 |
102.982 |
10,7% |
21 |
Phú Yên |
489.780 |
52.827 |
10,8% |
22 |
Quảng Nam |
720.640 |
78.281 |
10,9% |
23 |
Bình Thuận |
328.400 |
38.324 |
11,7% |
24 |
Lào Cai |
570.400 |
77.850 |
13,6% |
25 |
Long An |
248.900 |
38.910 |
15,6% |
26 |
Hà Nam |
676.400 |
107.592 |
15,9% |
27 |
Phú Thọ |
1.370.750 |
225.546 |
16,5% |
28 |
Thanh Hóa |
1.305.750 |
238.570 |
18,3% |
29 |
Quảng Trị |
359.010 |
67.587 |
18,8% |
30 |
ĐăkLăk |
456.830 |
87.050 |
19,1% |
31 |
An Giang |
261.945 |
51.622 |
19,7% |
32 |
Bạc Liêu |
265.860 |
55.158 |
20,7% |
33 |
Bắc Kạn |
237.135 |
49.490 |
20,9% |
34 |
Ninh Bình |
1.776.420 |
373.430 |
21,0% |
35 |
Lai Châu |
507.535 |
108.145 |
21,3% |
36 |
Tiền Giang |
204.000 |
43.872 |
21,5% |
37 |
Hải Phòng |
267.300 |
59.146 |
22,1% |
38 |
Bình Phước |
142.000 |
32.398 |
22,8% |
39 |
Điện Biên |
329.550 |
76.127 |
23,1% |
40 |
ĐăkNông |
300.830 |
71.897 |
23,9% |
41 |
Hải Dương |
244.560 |
58.944 |
24,1% |
42 |
Lâm Đồng |
267.845 |
65.144 |
24,3% |
43 |
Nghệ An |
874.170 |
213.845 |
24,5% |
44 |
Hưng Yên |
267.905 |
67.041 |
25,0% |
45 |
Thừa Thiên-Huế |
271.170 |
73.525 |
27,1% |
46 |
Đồng Tháp |
227.145 |
64.006 |
28,2% |
47 |
Hòa Bình |
286.075 |
91.681 |
32,0% |
48 |
Sơn La |
308.830 |
99.376 |
32,2% |
49 |
Hà Giang |
791.950 |
264.220 |
33,4% |
50 |
Hậu Giang |
690.390 |
252.667 |
36,6% |
51 |
Ninh Thuận |
451.800 |
165.728 |
36,7% |
52 |
Thái Nguyên |
493.280 |
192.593 |
39,0% |
53 |
Nam Định |
934.245 |
369.602 |
39,6% |
54 |
Bắc Giang |
582.285 |
241.576 |
41,5% |
55 |
Bến Tre |
231.400 |
96.309 |
41,6% |
56 |
Bắc Ninh |
446.450 |
194.100 |
43,5% |
57 |
Sóc Trăng |
319.460 |
142.006 |
44,5% |
58 |
Lạng Sơn |
266.220 |
127.084 |
47,7% |
59 |
Khánh Hòa |
251.535 |
128.869 |
51,2% |
60 |
Kiên Giang |
467.930 |
313.434 |
67,0% |
61 |
Cà Mau |
393.190 |
304.692 |
77,5% |
62 |
Cần Thơ |
521.885 |
414.504 |
79,4% |