Công văn 16139/BTC-ĐT thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2012 của các Bộ, ngành Trung ương do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 16139/BTC-ĐT
Ngày ban hành 21/11/2012
Ngày có hiệu lực 21/11/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Sỹ Danh
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16139/BTC-ĐT
V/v thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB và vốn TPCP 9 tháng năm 2012 của các Bộ, ngành Trung ương

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi:

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.

 

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 102/QĐ-TTg ngày 18/01/2012 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012; số 512/QĐ-TTg ngày 29/4/2012 về giao dự toán ngân sách trung ương thực hiện các chương tình mục tiêu quốc gia năm 2012; số 368/QĐ-TTg ngày 03/4/2012, số 602/QĐ-TTg ngày 24/5/2012, số 699/QĐ-TTg ngày 09/6/2012 và số 1515/QĐ-TTg ngày 15/10/2012 về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và năm 2012;

Bộ Tài chính thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước và nguồn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2012 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước đến hết ngày 30/9/2012 (theo biểu đính kèm).

Đnghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương thực hiện kịp thời, đầy đủ các quy định về quản lý vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ tại Chỉ thị s1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/9/2012 và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 và Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 30/5/2012 của Chính phủ nhằm đy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đu tư xây dựng cơ bản và tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp; chỉ đạo các chủ đầu tư khn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư của các dự án theo quy định; đẩy nhanh công việc đấu thầu, thi công công trình, nghiệm thu khối lượng hoàn thành nhằm thực hiện ngay việc giải ngân cho các dự án; tập trung chỉ đạo trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tích cực xử lý các vướng mc phát sinh nhằm hoàn thành tốt kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước giao năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tưng Chính phủ (đ báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ NSNN, Vụ I, KBNN;
- Lưu: VT, ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phạm Sỹ Danh

 

TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN TPCP 9 THÁNG NĂM 2012 THUỘC CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 16139/BTC-ĐT ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Bộ, ngành

KHNN giao 2012

Thanh toán hết 30/9/2012

Tổng số

%/KH

1

2

3

4

5

I

Vốn XDCB tập trung:

41.000.356

26.925.647

65,7%

 

Vốn trong nước

32.835.356

18.038.425

54,9%

 

Vốn ngoài nước

8.165.000

8.887.222

108,8%

1

Đài Truyền hình Việt Nam

140.300

206.680

147,3%

 

Vốn trong nước

60.300

36.422

60,4%

 

Vốn ngoài nước

80.000

170.258

212,8%

2

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

295.000

340.422

115,4%

 

Vốn trong nước

195.000

83.856

43,0%

 

Vốn ngoài nước

100.000

256.566

256,6%

3

Bộ Giao thông vận tải

7.909.000

8.187.299

103,5%

 

Vốn trong nước

4.091.000

2.570.574

62,8%

 

Vốn ngoài nước

3.818.000

5.616.725

147,1%

4

Liên đoàn bóng đá Việt Nam

10.000

9.738

97,4%

5

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

10.000

9.578

95,8%

6

Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam

161.500

145.711

90,2%

7

Ủy ban Dân tộc

50.000

43.340

86,7%

8

Đường sắt Việt Nam

2.367.000

2.031.242

85,8%

 

Vốn trong nước

1.070.000

817.292

76,4%

 

Vốn ngoài nước

1.297.000

1.213.950

93,6%

9

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

321.000

260.511

81,2%

10

Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam

34.000

27.536

81,0%

11

Bộ Công an

5.200.000

4.052.065

77,9%

12

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

20.500

15.488

75,6%

13

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

141.500

102.037

72,1%

14

Tòa án nhân dân tối cao

490.000

339.421

69,3%

15

Bộ Y tế

1.132.900

759.215

67,0%

 

Vốn trong nước

1.102.900

506.987

46,0%

 

Vốn ngoài nước

30.000

252.228

840,8%

16

Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

40.000

26.195

65,5%

17

Văn phòng Trung ương Đảng

303.000

188.427

62,2%

18

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

604.483

372.361

61,6%

19

Bộ Quốc phòng

5.323.800

3.241.384

60,9%

 

Vốn trong nước

5.253.800

3.241.384

61,7%

 

Vốn ngoài nước

70.000

0

0,0%

20

Hội Nhà báo Việt Nam

12.000

7.107

59,2%

21

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

178.700

105.320

58,9%

22

Bộ Công thương

455.400

238.190

52,3%

23

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.786.300

2.342.904

49,0%

 

Vốn trong nước

2.436.300

1.102.788

45,3%

 

Vốn ngoài nước

2.350.000

1.240.116

52,8%

24

Bộ Tư pháp

470.000

226.951

48,3%

25

Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

293.600

140.577

47,9%

26

Kiểm toán Nhà nước

99.000

45.273

45,7%

27

Đài Tiếng nói Việt Nam

175.700

79.856

45,5%

28

Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

86.500

38.560

44,6%

29

Bộ Giáo dục và Đào tạo

929.687

413.785

44,5%

 

Vốn trong nước

844.687

370.351

43,8%

 

Vốn ngoài nước

85.000

43.434

51,1%

30

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

560.400

243.550

43,5%

31

Bộ Tài nguyên và Môi trường

894.500

378.008

42,3%

 

Vốn trong nước

779.500

352.100

45,2%

 

Vốn ngoài nước

115.000

25.908

22,5%

32

Bộ Thông tin truyền thông

549.400

230.409

41,9%

 

Vốn trong nước

429.400

194.413

45,3%

 

Vốn ngoài nước

120.000

35.996

30,0%

33

Viện Khoa học công nghệ Việt Nam

186.050

75.063

40,3%

34

Bộ Tài chính

562.500

206.855

36,8%

35

Viện Khoa học xã hội Việt Nam

103.500

36.740

35,5%

36

Bộ Xây dựng

1.821.300

627.031

34,4%

37

Hội Nhà văn

24.000

8.185

34,1%

38

Thanh tra Chính phủ

89.700

30.283

33,8%

39

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

623.000

206.196

33,1%

 

Vốn trong nước

523.000

174.155

33,3%

 

Vốn ngoài nước

100.000

32.041

32,0%

40

Bộ Khoa học và Công nghệ

241.000

79.685

33,1%

41

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

40.000

13.001

32,5%

42

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

385.500

123.169

32,0%

43

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

2.000

600

30,0%

44

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

605.200

175.802

29,0%

45

Học viện chính trị, hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

93.000

26.885

28,9%

46

Ủy ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam

11.000

2.777

25,2%

47

Bộ Ngoại giao

924.100

232.973

25,2%

48

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

10.000

2.337

23,4%

49

Hội Nông dân Việt Nam

251.300

58.097

23,1%

50

Văn phòng Quốc hội

441.000

94.394

21,4%

51

Thông tấn xã Việt Nam

105.100

17.170

16,3%

52

Đại học Quốc gia Hà Nội

172.000

28.010

16,3%

53

Bộ Nội vụ

132.500

20.675

15,6%

54

Ngân hàng Nhà nước

49.500

7.146

14,4%

55

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

45.000

3.434

7,6%

56

Ngân hàng chính sách xã hội

30.000

0

0,0%

57

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam

6.936

0

0,0%

II

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

15.284.735

9.482.140

62,0%

1

Bộ Công an

30.000

30.000

100,0%

2

Bộ Quốc phòng

2.098.563

1.847.171

88,0%

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.323.389

2.147.976

64,6%

4

Bộ Giao thông vận tải

9.406.327

5.258.572

55,9%

5

Bộ Y tế

426.456

198.421

46,5%