Công văn 6506/UBND-TH năm 2015 hướng dẫn tạm thời giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 6506/UBND-TH
Ngày ban hành 23/12/2015
Ngày có hiệu lực 23/12/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Nguyễn Bốn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6506/UBND-TH
V/v hướng dẫn tạm thời giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Đắk Nông, ngày 23 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, ngành;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thị xã.

 

Thực hiện Luật Đầu tư năm 2014 và để tạo điều kiện cho nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Đắk Nông một cách thuận lợi; UBND tỉnh Đắk Nông hướng dẫn tạm thời quy định giải quyết thủ tục trong lĩnh vực đầu tư theo cơ chế liên thông với các nội dung như sau:

I. Quy định chung:

1. Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh; cập nhật vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ, viết Giấy biên nhận hồ sơ có đầy đủ nội dung của hồ sơ và ghi rõ ngày trả kết quả cho nhà đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ đến các cơ quan khác thì các cơ quan này có trách nhiệm chuyển hồ sơ lại cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định.

2. Tại các cơ quan liên quan:

a) Việc tiếp nhận hồ sơ tại các cơ quan liên quan phải được cập nhật vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ và Giấy biên nhận hồ sơ, có ghi rõ ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.

b) Các cơ quan liên quan xử lý công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong thời gian quy định.

3. Trả kết quả hồ sơ:

Sau khi nhận lại kết quả giải quyết hồ sơ từ các cơ quan liên quan, người làm công tác chuyên môn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, xác nhận lại kết quả giải quyết và chuyển hồ sơ, kèm theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho nhà đầu tư. Thời hạn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho nhà đầu tư là 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đã được cấp thẩm quyền ký duyệt.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu các khoản phí và lệ phí (nếu có) theo quy định.

II. Trình tự, thủ tục đối với dự án Quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh:

1. UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án theo quy định tại Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014, gồm:

a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Dự án đầu tư quy định tại điểm a thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thm quyn phê duyệt không phải trình UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

2. Hồ sơ dự án đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu số I.1 kèm theo công văn này).

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (theo mẫu số I.2 kèm theo công văn này).

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu số I.4 kèm theo công văn này).

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (theo mẫu số I.5 kèm theo công văn này).

g) Hp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) (là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế), đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Số lượng hồ sơ nộp: 6 bộ, trong đó 01 bộ có dấu đỏ, 05 bộ phô tô.

[...]