Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 63772/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 63772/CT-TTHT
Ngày ban hành 25/09/2017
Ngày có hiệu lực 25/09/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63772/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2017

 

Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính

Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 801/PC-TCT ngày 24/8/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Thị Ánh ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

1. Về xây dựng định mc nguyên vật liệu

Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

+ Tại Điều 4 quy định sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.3. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.”

+ Tại Điều 14 quy định về hiệu lực thi hành.

Căn cứ quy định trên:

Kể từ ngày 6/8/2015 theo Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì doanh nghiệp không phải tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh vào đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm. Các khoản chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đáp ng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 nêu trên đều được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Trường hợp Công ty độc giả sử dụng các nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa được Nhà nước ban hành định mức thì phn chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại Khoản 2.3 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 nêu trên.

2. Về thời điểm ghi tăng tài sản cố định

Căn cứ Khoản 1 và Khoản 9 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định về nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

1. Tt cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đu phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong s sách kế toán của doanh nghiệp.

- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế đ khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp đ phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

- TSCĐ vô hình là quyn sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyn sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

[...]