Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 61334/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 61334/CT-TTHT
Ngày ban hành 04/09/2018
Ngày có hiệu lực 04/09/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61334/CT-TTHT
V/v ưu đãi thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Việt Nam Leakless
(Đ/c: Lô 75 KCN
Ni Bài - H. Sóc Sơn - Hà Nội)
MST: 0102026039

Trả lời công văn số 03/CV ngày 27/02/2018 của Công ty TNHH Việt Nam Leakless, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định:

+ Tại Điều 33 quy định:

“Điều 33. Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Dự án đầu tư đáp ứng một trong các điều kiện sau đây được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là:

a) ở đô thị loại 1 và loại 2: 100 người;

b) ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục B hoặc Danh I mục c ban hành kèm theo Nghị định này: 20 người;

c) ở địa bàn khác: 50 người.”

+ Tại Khoản 1 Điều 34 quy định:

“Điều 34. Địa bàn khuyến khích đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Danh mục B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

+ Tại Điều 35 quy định:

“Điều 35. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư

1. Các mức thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể như sau:...

c) Thuế suất 15% đối với hợp tác xã được thành lp tai địa bàn quy định tai Danh mc B Ph lc ban hành kèm theo Nghị đnh này; Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuc ngành nghề, lĩnh vực quy định ti Danh mc A và thực hiện tai đa bàn quy đnh ti Danh mc B Ph lc ban hành kèm theo Ngh đnh này;

2. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:...

b) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

Sau thời hạn áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này, hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mi thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.”

+ Tại khoản 7 Điều 36 quy định:

Điều 36. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyn địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:

7. Được min thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhp chu thuế và giảm 50% số thuế phải np cho 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuc ngành nghề, lĩnh vực quy đnh ti Danh mc A và thực hiện ti đa bàn quy đnh ti Danh mc B Ph lc ban hành kèm theo Ngh đnh này, đng thời đáp ứng điều kin về sử dụng lao đng quy đnh ti Điều 33 của Ngh đnh này.

+ Tại Điều 47 quy định:

"Điều 47. Thuế sut ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế và chuyển lỗ theo quy định tại Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46 của Nghị định này chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ và đã đăng ký thuế nộp thuế theo kê khai. Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, mức miễn thuế, giảm thuế, số l được trừ vào thu nhập chịu thuế và có văn bản thông báo cho cơ quan thuế biết cùng với thời gian nộp t khai thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.

Thời điểm bắt đu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Nghị định này là năm tài chính đầu tiên cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế chưa trừ số lỗ được chuyển theo quy định tại Điều 46 của Nghị định này. Trường hợp năm tài chính đầu tiên được miễn thuế, giảm thuế có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ dưới sáu tháng, cơ sở kinh doanh có quyn được hưởng miễn thuế, giảm thuế ngay năm đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đu được miễn thuế, giảm thuế từ năm tài chính tiếp theo. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục kể từ năm tài chính đầu tiên cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế chưa trừ số lẽ được chuyển.

Trong cùng mt thời gian, nếu có mt khoản thu nhập được miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh t lựa chn mt trong những trường hợp min thuế, giảm thuế có li nhất và thông báo cho cơ quan Thuế biết.”

+ Tại Điểm 6 Mục VI Danh mục A phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP quy định ngành, nghề, lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:

[...]