Công văn 5825/BYT-BH năm 2021 hướng dẫn thực hiện mã hoá xét nghiệm CoVID-19 theo Công văn 5378/BYT-KHTC do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 5825/BYT-BH
Ngày ban hành 21/07/2021
Ngày có hiệu lực 21/07/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trần Văn Thuấn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5825/BYT-BH
V/v hướng dẫn thực hiện mã hoá xét nghiệm CoVID-19 theo Công văn số 5378/BYT-KHTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2021

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, ngành.
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân.
                  (Sau đây gọi chung là các đơn vị)

Ngày 07 tháng 7 năm 2021, Bộ Y tế đã ban hành Công văn số 5378/BYT- KHTC về việc hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm COVID-19 (Sau đây viết tắt là Công văn 5378). Để thống nhất thực hiện trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) với cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) phục vụ việc giám định, thanh toán chi phí KCB BHYT đối với xét nghiệm COVID-19, Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung liên quan đến mã hoá xét nghiệm theo Công văn 5378 như sau:

1. Đối với xét nghiệm nhanh (test nhanh SARS-CoV-2) quy định tại điểm 2.1 Công văn 5378, cơ sở KCB thực hiện mã hoá như sau:

a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021:

Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Sau đây viết tắt là Quyết định 4210), cơ sở KCB ghi mã “24.0108.1720” vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Vi rút test nhanh” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “238.000” vào trường “DON_GIA”.

b) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:

- Với test xét nghiệm nhanh kháng nguyên vi rút SARS-CoV-2: Sử dụng cấu trúc mã “KN.SYYYY.ZZZZ.24.0108.1720” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp Số đăng ký lưu hành hoặc cấu trúc mã “KN.GYYYY.ZZZZ.24.0108.1720” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp Giấy phép nhập khẩu.

Ví dụ (1): Sinh phẩm chẩn đoán Espline SARS-CoV-2 (Là sinh phẩm test xé nghiệm nhanh kháng nguyên vi rút SARS-CoV-2) của Công ty Fujirebio Inc., năm 2021 được Bộ Y tế cấp giấy phép nhập khẩu số 1267/BYT-TB-CT thì có mã “KN.G2021.1267.24.0108.1720”;

- Với test xét nghiệm nhanh kháng thể kháng vi rút SARS-CoV-2: Sử dụng cấu trúc mã “KT.SYYYY.ZZZZ.24.0108.1720” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành hoặc cấu trúc mã “KT.GYYYY.ZZZZ. 24.0108.1720” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp giấy phép nhập khẩu.

Ví dụ (2): Sinh phẩm chẩn đoán Trueline COVID-19 IgG/IgM Rapid Test (Là sinh phẩm test xét nghiệm nhanh kháng thể kháng vi rút SARS-CoV-2) của Công ty TNHH Medicon, năm 2021 được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành TTB-TT-08-21 thì có mã “KT.S2021.0821.24.0108.1720”.

Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã theo hướng dẫn trên vào trường “MA_VAT_TU”, ghi tên thương mại của sinh phẩm chẩn đoán vào trường “TEN_VAT_TU”, ghi đơn giá theo kết quả đấu thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu vào trường “DON_GIA”, ghi thông tin đấu thầu vào trường “TT_THAU”.

2. Đối với xét nghiệm kháng nguyên phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch quy định tại điểm 2.2 Công văn 5378, cơ sở KCB thực hiện mã hoá như sau:

a) Trường hợp lấy mẫu đơn và gửi mẫu xét nghiệm cho đơn vị khác thực hiện, cơ sở KCB nơi lấy mẫu mã hóa thông tin như sau:

- Dịch vụ lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm đối với mẫu đơn: Sử dụng mã “24.0110.1717.SC2.B1”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “100.000” vào trường “DON_GIA”, trường SO_LUONG ghi là 1.

- Test kháng nguyên (sinh phẩm chẩn đoán) phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch của mẫu đơn: Sử dụng cấu trúc mã “KN.SYYYY.ZZZZ.24.0110.1717” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp Số đăng ký lưu hành hoặc cấu trúc mã “KN.GYYYY.ZZZZ.24.0110.1717” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp Giấy phép nhập khẩu.

Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã theo hướng dẫn trên vào trường “MA_VAT_TU”, ghi tên thương mại của sinh phẩm chẩn đoán vào trường “TEN_VAT_TU”, ghi đơn giá theo kết quả đấu thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu vào trường “DON_GIA”, ghi thông tin đấu thầu vào trường “TT_THAU”; trường SO_LUONG ghi là 1 (Ví dụ: mẫu gộp 5 số lượng vẫn ghi bằng 1).

b) Trường hợp lấy mẫu gộp, cơ sở KCB nơi lấy mẫu mã hóa thông tin như sau:

- Dịch vụ lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm đối với mẫu gộp: Sử dụng mã “24.0110.1717.SC2.BN”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu gộp” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “100.000” vào trường “DON_GIA”, trường SO_LUONG ghi là 1.

- Test kháng nguyên (sinh phẩm chẩn đoán) phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch của mẫu gộp: Sử dụng cấu trúc mã “KN.SYYYY.ZZZZ.24.0110.1717” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp Số đăng ký lưu hành hoặc cấu trúc mã “KN.GYYYY.ZZZZ.24.0110.1717” đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp Giấy phép nhập khẩu.

Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210 cơ sở KCB ghi mã theo hướng dẫn trên vào trường “MA_VAT_TU”, ghi tên thương mại của sinh phẩm chẩn đoán vào trường “TEN_VAT_TU”, ghi đơn giá theo kết quả đấu thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu vào trường “DON_GIA”, ghi thông tin đấu thầu vào trường “TT_THAU”, trường SO_LUONG ghi bằng 1 chia cho số mẫu gộp (ví dụ gộp 05 mẫu, số lượng ghi là 0,2).

c) Trường hợp cơ sở KCB thực hiện xét nghiệm tại đơn vị khác, sau mã sinh phẩm chẩn đoán bổ sung ký tự cụm mã chứa thông tin mã cơ sở nơi thực hiện xét nghiệm là "K.XXXXX”.

3. Đối với xét nghiệm Real-time PCR quy định tại điểm 2.3 Công văn 5378, cơ sở KCB thực hiện mã hóa như sau:

a) Sử dụng mã “24.0235.1719.SC2” cho xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR.

b) Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu đơn và gửi mẫu xét nghiệm cho đơn vị khác thực hiện:

- Dịch vụ lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm đối với mẫu đơn: Mã dịch vụ “24.0235.1719.SC2.B1”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “100.000” vào trường “DON_GIA”, trường SO_LUONG ghi là 1.

- Dịch vụ thực hiện xét nghiệm mẫu đơn tại đơn vị khác: Sử dụng mã dịch vụ “24.0235.1719.SC2.X1.K.XXXXX”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR” vào trường “TEN_DICH_VU”, trường SO_LUONG ghi là 1.

c) Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu gộp:

- Dịch vụ lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm đối với mẫu gộp: Mã dịch vụ là “24.0235.1719.SC2.BN”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu gộp” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “100.000” vào trường “DON_GIA”, trường SO_LUONG ghi là 1.

[...]