Công văn 5819/HQHP-TXNK năm 2021 thực hiện Công văn 2687/TCHQ-TXNK do Cục Hải quan thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu 5819/HQHP-TXNK
Ngày ban hành 10/06/2021
Ngày có hiệu lực 10/06/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Sỹ Tráng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 5819/HQHP-TXNK
V/v thực hin công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021

Hi Phòng, ngày 10 tháng 6 năm 2021

 

Kính gửi:

- Chi cục Hải quan Hưng Yên;
- Chi cục Hải quan Hải Dương;
- Chi cục H
i quan Thái Bình;
- Chi cục Hải quan quản lý hàng
Đầu tư Gia công;
- Chi cục Hải quan KCX & KCN Hải Phòng;
- Phòng Giám s
át quản lý về hải quan;

Thực hiện công văn s2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tng cục Hi quan vviệc thực hiện Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (có hiệu lực từ ngày 25/4/2021) Cục Hi quan thành ph Hi Phòng yêu cầu các đơn vị:

1. Khai thác văn bn dẫn trên (mục công văn đến số 4208 ngày 02/6/2021 Cloud.Office) và công văn đính chính s 2736/TCHQ-TXNK ngày 03/6/2021 (mục công văn đến s 4291 ngày 03/6/2021 Cloud.Office) để nghiên cứu và thực hiện theo đúng hướng dẫn tại công văn s2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan.

2. Các văn bản hưng dẫn của Tổng cục Hải quan và Cục Hi quan thành phố Hải Phòng liên quan đến chính sách thuế: (chi tiết theo bng kê kèm theo).

3. Một số điểm cần lưu ý trong quá trình thực hiện quy định về chính sách thuế theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP:

3.1 Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu:

(Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP)

- Về phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công:

(Nêu tại mục 5 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021)

Thực hiện theo hướng dn tại mục 5 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 ca Tổng cục Hải quan.

Lưu ý: Đối với phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công đã chuyển tiêu thụ nội địa trước ngày 25/4/2021 (ngày Nghị định số 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực) thì người nộp thuế vẫn phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan theo hướng dẫn tại công văn số 5845/TCHQ-TXNK ngày 22/5/2019 và công văn số 4344/TCHQ-TXNK ngày 01/7/2019 ca Tổng cục Hải quan.

3.2 Hàng hóa nhập khu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

(Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP)

a. Về thuê gia công lại trong nội địa:

(Nêu tại mục 1 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021)

Người nộp thuế giao hàng hóa đã nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP để thuê tổ chức, cá nhân khác có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xut, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công lại khi thực hiện theo các quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, điểm b khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP cho đến khi thực hiện quyết toán tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế theo quy định của pháp luật về hải quan quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Lưu ý:

Quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, điểm b khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thì người nộp thuế được miễn thuế trong các trường hợp:

* a.1) Giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu đthuê sản xuất, gia công lại một hoặc một s công đoạn của sản phẩm sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phm xut khẩu;

* a.2) Giao một phần hoặc toàn bộ bán thành phẩm đthuê sản xut, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phẩm xuất khẩu hoặc nhận lại thành phẩm để xuất khẩu);

* a.3) Giao một phần hàng hóa nhập khu để thuê sản xut, gia công lại toàn bộ các công đoạn của sản phẩm sau đó nhn lại thành phm đ xut khẩu;

* b) Giao toàn bộ hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 12 cho tổ chức thuộc shữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của người nộp thuế sản xuất, gia công sn phẩm sau đó nhận lại sản phẩm để xuất khẩu (bao gồm ctrường hợp tchức nhận sản xut thuê đơn vị khác sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm xuất khẩu).

b. Về thuê gia công lại trong khu phi thuế quan hoặc nưc ngoài:

Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a, b mục 2 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan và điểm a.1, a.2, a.3, a.4 khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP; điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (đối với sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại nước ngoài khi nhập khu vào nội địa Việt Nam) và khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CPi với sản phẩm thuê sản xuất, gia công, tái chế, lp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khu từ nước ngoài thì khi nhập khu vào Việt Nam).

c. Về sản phẩm xuất khẩu tại chỗ:

- Thực hiện việc theo dõi tờ khai xuất khu sản phẩm tại chỗ và thông tin về tờ khai hải quan của sản phm nhập khu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thtục nhập khẩu và xử lý thuế theo đúng hướng dẫn tại điểm a mục 3 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan (mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).

- Thủ tục đăng ký tờ khai hải quan mới (mã loại hình A42), kê khai nộp thuế nhập khu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã sử dụng đ sn xuất sản phẩm xuất khẩu tại ch; ấn định thuế và xử lý số tiền thuế nộp tha; thuế xuất khẩu đối với sản phẩm xuất khẩu tại chỗ có thuế xuất khẩu thc hiện theo hướng dẫn tại điểm b, c, d, đ mục 3 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tng cục Hải quan.

Lưu ý:

[...]